Advanced search
HOME
NEWS
ABOUT
CONTACT
SHAREHOLDER
PRODUCT
Logout
Main website
MAIN MENU
ABOUT
Doanh thu hàng năm
Hệ thống phân phối
Sơ đồ tổ chức của công ty
Nhà máy sản xuất
Giới thiệu MEKOPHAR
PRODUCT
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Thuốc khác
Nguyên liệu
SHAREHOLDERS
CATEGORY MANAGEMENT
Content categories
Product categories
Data managament
MEKOPHAR
Edit Product
Language
English
Product Category
Product Name
Allia
Product serial
KHKD
Standard
Old photo
<
Main photo
CÔNG THỨC - COMPOSITION
Rifampicin 150mg.Isoniazid .100mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
TÍNH CHẤT - ACTIONS
- Rifampicin.................................................................................................................. 150mg
- Isoniazid .................................................................................................................... 100mg
- Tá dược vừa đủ .......................................................................................................... 1 viên
(Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Crospovidone,
Low- substituted hydroxypropyl cellulose, Hydroxypropyl methylcellulose, Povidone, Polyethylene glycol 6000, Talc,
Polysorbate 80, Titanium dioxide, màu oxide sắt vàng, màu oxide sắt đỏ, màu đỏ Ponceau, màu oxide sắt đen, Ethanol 96%).
DƯỢC LỰC HỌC - PHARMACOLOGY
- Isoniazid là thuốc điều trị lao, có tác dụng chống lại
Mycobacterium tuberculosis
và các
Mycobacterium
không điển hình khác do ức chế tổng hợp acid mycolic và phá vỡ thành tế bào vi khuẩn lao.
- Rifampicin có hoạt tính với các vi khuẩn thuộc chủng
Mycobacterium
, đặc biệt là vi khuẩn lao và các
Mycobacterium
khác do ức chế hoạt tính enzym tổng hợp RNA phụ thuộc DNA của vi khuẩn
Mycobacterium
và các vi khuẩn khác bằng cách tạo phức bền vững thuốc- enzym.
DƯỢC ĐỘNG HỌC - PHARMACOKINETICS
- Isoniazid được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường tiêu hóa, thức ăn làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của thuốc. Isoniazid được phân bố vào tất cả các cơ quan, chuyển hóa ở gan và khoảng 75- 95% thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính.
- Rifampicin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thức ăn làm chậm và giảm hấp thu thuốc. Rifampicin được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua mật, phân và nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH - INDICATIONS
Điều trị các thể lao phổi và lao ngoài phổi do các chủng Mycobacterium tuberculosis nhạy cảm với Rifampicin và Isoniazid.
CÁCH DÙNG - DOSAGE & ADMINISTRATION
- Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Liều đề nghị:
Người lớn: Uống 3 – 4 viên/lần/ngày. Uống vào lúc đói với 1 cốc nước đầy (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn). Tuy nhiên nếu bị kích ứng đường tiêu hoá thì có thể uống sau khi ăn.
- Khi điều trị thuốc phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như Streptomycin, Ethambutol… theo phác đồ điều trị quốc gia.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH - CONTRA-INDICATIONS
- Mẫn cảm với Rifampicin, Isoniazid.
- Suy gan nặng, tổn thương chức năng thận.
- Viêm nhiều dây thần kinh, động kinh.
- Phẫu thuật với gây mê tổng quát.
THẬN TRỌNG - PRECAUTIONS
- Thuốc có thể làm cho nước tiểu, phân, nước bọt và nước mắt có màu đỏ.
- Giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, đặc biệt là người chuyển hóa Isoniazid chậm.
- Nên dùng thêm Pyridoxin (Vitamin B
6
) để làm giảm độc tính trên thần kinh của Isoniazid.
- Trong quá trình điều trị phải theo dõi chức năng gan ở bệnh nhân suy gan.
THỜI KỲ MANG THAI- CHO CON BÚ:
- Thời kỳ mang thai: dùng Rifampicin cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối có thể xuất huyết do giảm prothrombin. Vì vậy, Rifampicin chỉ nên được dùng khi cân nhắc lợi ích với các nguy cơ có thể có đối với thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
TÁC DỤNG PHỤ - SIDE-EFFECTS
- Thường gặp: rối loạn tiêu hóa nhẹ, viêm gan (vàng da, vàng mắt, tăng transaminase), viêm dây thần kinh ngoại vi.
- Ít gặp: mất điều hòa, mệt mỏi, ngủ gà, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, viêm mạch, co giật.
- Hiếm gặp: rét run, sốt, viêm đại tràng màng giả, ban xuất huyết, khó thở, suy thận nặng, yếu cơ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC - INTERACTIONS
- Tránh dùng phối hợp với Isradipine, Nifedipine và Nimodipine.
Các thuốc sau đây khi phối hợp RIFAMPICIN- INH cần điều chỉnh liều: viên uống tránh thai, Ciclosporin, Digitoxin, Diazepam, thuốc chống đông máu, Disopyramide, Doxycycline, Phenytoin, Haloperidol, Verapamil, Erythromycin, Ketoconazole, Clarithromycin, Chloramphenicol, Theophylline, các glucocorticoid…
- Các kháng acid, Bentonit, Clofazimine...làm giảm hấp thu của RIFAMPICIN- INH, khắc phục bằng cách uống riêng cách nhau 8 - 12 giờ.
- Dùng đồng thời RIFAMPICIN- INH với:
+ Acetaminophen hoặc rượu có thể làm tăng độc tính với gan, đặc biệt ở người có tiền sử suy gan.
+Niridazole có thể làm tăng tác dụng không mong muốn đối với hệ thần kinh như co giật và rối loạn tâm thần.
- RIFAMPICIN- INH làm giảm tác dụng điều trị nấm của Ketoconazole.
- Các corticoide làm tăng thải trừ Isoniazid, vì vậy làm giảm nồng độ và tác dụng của Isoniazid, đặc biệt ở những người bệnh chuyển hóa Isoniazid nhanh.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
HẠN DÙNG - SHELF-LIFE
3 năm kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN - STORAGE
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng.
TRÌNH BÀY - PRESENTATION
- Chai 250 viên nén bao phim.
- Vỉ 10 viên nén bao phim. Hộp 6 vỉ.
Subjects
Rifampicin 150mg Isoniazid 100mg
Unit
Item styles
Price
Active