Advanced search
HOME
NEWS
ABOUT
CONTACT
SHAREHOLDER
PRODUCT
Logout
Main website
MAIN MENU
ABOUT
Doanh thu hàng năm
Hệ thống phân phối
Sơ đồ tổ chức của công ty
Nhà máy sản xuất
Giới thiệu MEKOPHAR
PRODUCT
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Thuốc khác
Nguyên liệu
SHAREHOLDERS
CATEGORY MANAGEMENT
Content categories
Product categories
Data managament
MEKOPHAR
Edit Product
Language
English
Product Category
Product Name
Allia
Product serial
KHKD
Standard
Old photo
<
Main photo
CÔNG THỨC - COMPOSITION
* Chai 500ml:
Manitol .............................................50g
Nước cất pha tiêm vừa đủ ............500ml
TÍNH CHẤT - ACTIONS
DƯỢC LỰC HỌC - PHARMACOLOGY
DƯỢC ĐỘNG HỌC - PHARMACOKINETICS
CHỈ ĐỊNH - INDICATIONS
- Phòng ngừa thiểu niệu trong phẫu thuật.
- Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị thiểu niệu và vô niệu.
- Dùng trong phẫu thuật thần kinh và nhãn khoa để giảm áp suất nội sọ và nội nhãn.
- Liệu pháp hỗ trợ trong ngộ độc thuốc do tăng cường đào thải chất độc qua nước tiểu.
- Dùng để thử chức năng thận.
- Dùng làm dung dịch tưới rửa trong phẫu thuật nội soi tiền liệt tuyến.
CÁCH DÙNG - DOSAGE & ADMINISTRATION
Tiêm truyền tĩnh mạch
* Liều đề nghị : - Người lớn: 100 - 600 ml/ngày.
- Trẻ em: 10 - 20 ml/kg/ngày.
* Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý:
- Làm thử nghiệm: nếu có nghi ngờ hoặc không rõ về tổn thương chức năng thận phải tiến hành làm thử nghiệm từ 3- 5phút (liều 2ml/kg thể trọng) và theo dõi trong vòng 2- 3h nếu có đáp ứng tốt mới được truyền dịch.
- Truyền thuốc với vận tốc chậm và đều. Nếu sau 1 thời gian truyền dịch, sự bài niệu không đủ thì không được tiếp tục điều trị.
- Bảo quản ở nhiệt độ thấp có thể tạo tủa tinh thể. Ngâm chai vào nước ấm làm cho tinh thể tan trở lại.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH - CONTRA-INDICATIONS
- Mất nước.
- Suy tim sung huyết, các bệnh tim nặng.
- Phù phổi, sung huyết phổi.
- Chảy máu nội sọ sau chấn thương sọ não.
- Phù do rối loạn chuyển hóa có kèm theo dễ vỡ mao mạch.
- Suy thận nặng.
- Thiểu niệu hoặc vô niệu sau khi làm thử nghiệm với Manitol.
THẬN TRỌNG - PRECAUTIONS
Trước khi dùng thuốc phải chắc chắn là người bệnh không bị mất nước.
Trong lúc truyền cần theo dõi chặt chẽ cân bằng dịch và điện giải, độ thẩm thấu của huyết tương, chức năng thận, dấu hiệu sinh tồn.
- Nếu lưu lượng dịch truyền vào nhiều hơn lưu lượng nước tiểu thì có thể gây ngộ độc nước. Tác dụng lợi niệu kéo dài của thuốc có thể che lấp các dấu hiệu của bù nước không đủ hoặc giảm thể tích tuần hoàn.
- Bộ dây truyền tĩnh mạch cần phải khớp với bộ phận lọc gắn liền.
- Không được truyền Manitol cùng với máu toàn phần.
- Trước khi truyền phải kiểm tra sự tương hợp của các chất thêm vào dung dịch Manitol.
- Do dịch ưu trương, nên chỉ tiêm dung dịch Manitol vào tĩnh mạch, nếu không có thể gây hoại tử mô.
TÁC DỤNG PHỤ - SIDE-EFFECTS
Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường gặp như tăng thể tích dịch ngoài tế bào, quá tải tuần hoàn, viêm tắc tĩnh mạch, rét run, sốt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, khát, ỉa chảy, đau ngực, mờ mắt…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC - INTERACTIONS
- Chưa thấy có tương tác.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
HẠN DÙNG - SHELF-LIFE
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
BẢO QUẢN - STORAGE
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
TRÌNH BÀY - PRESENTATION
- Chai 500 ml.
Subjects
Unit
Item styles
Price
Active