(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Lịch sử hình thành và phát triển
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Định Hướng phát Triển
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Thuốc kháng lao
Ethambutol 400mg
Ethambutol 400mg
Meko INH 150
Pyrazinamide 500mg
Pyrazinamide 500mg
Rifampicin 150mg
Rifampicin 300mg
Rifampicin-INH
Rifampicin-INH
Đóng gói:
Chai 60 Viên bao phim
Công dụng/ Chỉ định:
– Ethambutol được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao tái phát và phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamide để ngăn chặn sự kháng thuốc.
Đóng gói:
Hộp 20 vỉ x 10 Viên bao phim
Công dụng/ Chỉ định:
– Ethambutol được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao tái phát và phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamide để ngăn chặn sự kháng thuốc.
Đóng gói:
Hộp 1 chai 100 Viên nén
Công dụng/ Chỉ định:
– Dự phòng lao: Isoniazid được chỉ định dự phòng lao cho các nhóm người bệnh sau:
+ Những người trong gia đình và người thường xuyên tiếp xúc với người mới được chẩn đoán bệnh lao (AFB (+)) mà có test Mantoux dương tính và chưa tiêm phòng BCG.
+ Những người có test Mantoux dương tính đang được điều trị đặc biệt như điều trị corticoid dài ngày, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc độc hại với tế bào hoặc điều trị bằng chiếu tia xạ.
+ Người nhiễm HIV có test Mantoux dương tính hoặc biết đã có tiếp xúc với người bệnh có khuẩn lao trong đờm, ngay cả khi test Mantoux âm tính.
– Điều trị lao: Isoniazid được chỉ định phối hợp với các thuốc chống lao khác như Rifampicin, Pyrazinamid, Streptomycin hoặc Ethambutol theo phác đồ điều trị chuẩn.
Đóng gói:
Chai 250 Viên nén
Công dụng/ Chỉ định:
Điều trị lao mới chẩn đoán hoặc tái điều trị bệnh lao phổi và ngoài phổi, chủ yếu ở giai đoạn tấn công ban đầu, thường phối hợp với các thuốc kháng lao khác.
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 Viên nén
Công dụng/ Chỉ định:
Điều trị lao mới chẩn đoán hoặc tái điều trị bệnh lao phổi và ngoài phổi, chủ yếu ở giai đoạn tấn công ban đầu, thường phối hợp với các thuốc kháng lao khác.
Đóng gói:
– Vỉ 10 viên nang. Hộp 10 vỉ.
– Chai 250 viên nang. Hộp 1 chai.
Công dụng/ Chỉ định:
– Điều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram (+) & gram (– ) chịu tác dụng.
– Dự phòng viêm màng não do Heamophilus influenzae, Neisseria meningitidis.
– Bệnh do Brucella.
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang
Công dụng/ Chỉ định:
– Điều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram (+) và (– ) chịu tác dụng.
– Dự phòng viêm màng não do Heamophilus influenzae, Neisseria meningitidis.
– Bệnh do Brucella.
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên bao phim
Chai 250 viên bao phim
Công dụng/ Chỉ định:
Điều trị các thể lao phổi và lao ngoài phổi do các chủng
Mycobacterium tuberculosis
nhạy cảm với Rifampicin và Isoniazid.
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Hộp 1 chai 250 viên nang
Công dụng/ Chỉ định:
Điều trị các thể lao phổi và lao ngoài phổi do các chủng
Mycobacterium tuberculosis
nhạy cảm với Rifampicin và Isoniazid.
Ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền tham dự ĐHCĐ 2021 (03/03/2021)