Thuốc kháng lao

Đóng gói:
Chai 60 Viên bao phim
Công dụng/ Chỉ định:
– Ethambutol được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao tái phát và phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamide để ngăn chặn sự kháng thuốc.


Đóng gói:
Hộp 20 vỉ x 10 Viên bao phim
Công dụng/ Chỉ định:
– Ethambutol được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao tái phát và phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamide để ngăn chặn sự kháng thuốc.

Đóng gói:
Chai 250 Viên nén
Công dụng/ Chỉ định:
Điều trị lao mới chẩn đoán hoặc tái điều trị bệnh lao phổi và ngoài phổi, chủ yếu ở giai đoạn tấn công ban đầu, thường phối hợp với các thuốc kháng lao khác.

Đóng gói:
– Vỉ 10 viên nang. Hộp 10 vỉ.
– Chai 250 viên nang. Hộp 1 chai.

Công dụng/ Chỉ định:
– Điều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram (+) & gram (– ) chịu tác dụng.
– Dự phòng viêm màng não do Heamophilus influenzae, Neisseria meningitidis.
– Bệnh do Brucella.

Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang
Công dụng/ Chỉ định:
– Điều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram (+) và (– ) chịu tác dụng.
– Dự phòng viêm màng não do Heamophilus influenzae, Neisseria meningitidis.
– Bệnh do Brucella.


Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên bao phim
Chai 250 viên bao phim
Công dụng/ Chỉ định:
Điều trị các thể lao phổi và lao ngoài phổi do các chủng Mycobacterium tuberculosisnhạy cảm với Rifampicin và Isoniazid.

Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Hộp 1 chai 250 viên nang
Công dụng/ Chỉ định:
Điều trị các thể lao phổi và lao ngoài phổi do các chủng Mycobacterium tuberculosisnhạy cảm với Rifampicin và Isoniazid.