(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Lịch sử hình thành và phát triển
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Định Hướng phát Triển
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Roxithromycin 50mg
Kháng sinh uống
R30
Chỉ Định
Roxithromycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tai– mũi– họng: viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, viêm phổi, viêm xoang.
– Nhiễm khuẩn đường niệu– sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung– âm đạo.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm khuẩn răng miệng.
Đóng gói
Hộp 20 Gói 1,5g thuốc bột
Thành phần
– Roxithromycin ........................................................................ 50 mg
– Tá dược vừa đủ.......................................................................... 1 gói
(Aspartam, Bột hương dâu, Bột hương Tutti Frutti, Lactose, Đường RE)
Tính chất
Roxithromycin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Macrolide, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm như: Streptococcus pyogenes, S.viridans, S.pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm Methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với nhóm Macrolide.
– Không dùng chung với các Alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà.
Tác dụng phụ
– Dị ứng ngoài da: phát ban, mề đay, phù mạch.
– Rối loạn tiêu hóa: buôn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
– Cảm giác chóng mặt, nhức đầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Phụ nữ có thai, cho con bú và những bệnh nhân suy gan nặng.
– Người điều khiển máy móc và phương tiện giao thông vì có nguy cơ gây chóng mặt.
Tương tác
– Không nên phối hợp Roxithromycin với Terfenadine, Astemizole, Cisapride, Pimozide do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
– Thận trọng khi phối hợp Roxithromycin với:
Chất đối kháng vitamin K: kéo dài thời gian prothrombin.
Disopyramide: tăng nồng độ Disopyramide không liên kết trong huyết thanh.
Digoxin và các Glycoside khác: tăng sự hấp thu của Digoxin và các Glycoside.
– Roxithromycin làm tăng nhẹ nồng độ Theophylline hoặc Cyclosporin A trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30
o
C. Tránh ánh sáng.
Hướng dẫn sử dụng
Uống thuốc trước các bữa ăn.
– Người lớn: 150mg (3 gói)/lần, ngày 2 lần vào sáng và tối.
– Bệnh nhân suy gan nặng: phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
– Trẻ em: 5– 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Ở trẻ em nên điều trị tối đa trong 10 ngày.
Trẻ em cân nặng từ 6 – <12 kg: 1/2 gói x 2 lần/ngày.
12 – < 24 kg: 1 gói x 2 lần/ngày.
24 – 40 kg: 2 gói x 2 lần/ngày.
> 40 kg: 3 gói x 2 lần/ngày.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Thư mời: Tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2021