Neo- Gynoternan
Thuốc phụ khoa
Đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 Viên nén
Công thức
– Metronidazole......................................................... 500 mg
– Neomycin sulfate ............................................. 65.000 IU
– Nystatin................................................................................. 100.000 IU
– Tá dược vừa đủ........................................................ 1 viên.
(Lactose, Microcrystalline cellulose, Croscarmellose sodium, Sodium starch glycolate, Pregelatinized starch, Methyl hydroxy benzoate, Propyl hydroxy benzoate, Sodium lauryl sulfate, Menthol, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Tinh bột bắp, Ethanol 96%).
Dược lực học
– Neo– Gynoternan có
thành phần phối hợp nhiều hoạt chất. Do đó, có tác dụng điều trị tại chỗ viêm
âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau: nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm ký sinh
trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc.
– Thuốc được phối hợp:
· Neomycin sulfate: kháng sinh có tác dụng trên
nhiều mầm bệnh ở âm đạo.
· Metronidazole: dẫn chất của Imidazole diệt Trichomonas, Gardnerella vaginalis và vi khuẩn kỵ khí.
· Nystatin: kháng nấm.
Dược động học
Một lượng nhỏ các hoạt chất trong Neo– Gynoternan
được hấp thu qua niêm mạc và có thể gây tác dụng toàn thân, phần lớn thải trừ tại chỗ
Chống chỉ định
Mẫn cảm
với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
– Thuốc có thể gây dị ứng.
– Rất hiếm khi có cảm giác kim châm hoặc kích ứng tại chỗ
trong vài ngày đầu điều trị.
– Tác dụng toàn thân: giống như tất cả các thuốc điều trị
tại chỗ, một lượng nhỏ các thành phần trong thuốc có thể hấp thu qua niêm mạc.
Thông báo cho bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ dấu hiệu mẫn
cảm nào.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Chống chỉ định
cho phụ nữ có thai.
– Thận trọng khi
sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác
– Các thuốc điều trị tại chỗ ở âm đạo có thể làm mất tác
dụng của các phương pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng.
– Tránh uống rượu khi đang sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề
nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng
Cách dùng
Đặt 1 viên/ngày,
trong 10 ngày liên tiếp.
– Trước
khi đặt thuốc, nên nhúng toàn bộ viên thuốc trong nước khoảng 20 – 30 giây và
sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở tư thế nằm trong khoảng 15 phút.
– Nên sử dụng vào buổi tối
trước khi đi ngủ. Có thể kết hợp với điều trị bằng đường uống nếu cần thiết.
– Lưu ý:
+ Có thể tiếp tục điều
trị nếu có kinh.
+ Nên dùng quần lót bằng
vải cotton.
+ Nên điều trị cho cả
bạn tình mặc dù có biểu hiện triệu chứng lâm sàng hay không.
+ Tránh thụt rửa âm đạo.
Tránh đặt nút gạc vào
âm đạo khi có kinh.
Tiêu chuẩn
TCCS