Mekozincef
Kháng sinh tiêm
Chỉ định
Điều trị các
nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxone bao gồm:
– Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đường hô hấp dưới.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu– thận.
– Lậu, thương hàn, giang mai.
– Nhiễm khuẩn xương, khớp, da, mô
mềm và các vết thương.
– Nhiễm khuẩn vùng bụng (viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn đường dẫn mật, dạ
dày– ruột).
– Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp.
Đóng gói
Hộp 10 lọ 1g bột pha tiêm
Công thức
Ceftriaxone sodium tương đương Ceftriaxone ............................................................................. 1g
Dược lực học
Ceftriaxone là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế
hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Ceftriaxone có tác
dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxone bền vững
với đa số các beta– lactamase (penicilinase và cephalosporinase) của các vi
khuẩn Gram âm và Gram dương. Dược động học
Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%. Khoảng
85– 90% Ceftriaxone gắn với protein huyết tương. Ceftriaxone phân bố rộng khắp
trong các mô và dịch cơ thể. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai và có trong sữa mẹ
với nồng độ thấp. Thời gian bán hủy khoảng 6– 9 giờ, kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh. Khoảng 40– 65% liều
Ceftriaxone được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật
rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi
sinh đường ruột thành những hợp chất không hoạt tính.
Chống chỉ định
– Bệnh nhân mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản
ứng phản vệ với Penicillin.
– Đối với trẻ sơ sinh (≤ 28 ngày tuổi): không dùng
đồng thời Ceftriaxone với sản phẩm tiêm tĩnh mạch có chứa Calcium, không nên
dùng Ceftriaxone nếu trẻ đã dùng sản phẩm tiêm tĩnh mạch có chứa Calcium.
– Mẫn cảm với Lidocaine (nếu dùng Lidocaine làm dung
môi).
Tác dụng phụ
– Thường gặp: tiêu hóa: tiêu chảy – da: ngứa, nổi ban.
– Ít gặp: toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù – máu:
tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
– Hiếm gặp: toàn thân: đau đầu, chóng mặt, sốc phản vệ
– máu: thiếu máu, rối loạn đông máu –
tiêu hóa: viêm đại tràng có màng giả.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng
– Đối với những người bị dị ứng với Penicillin có thể
dị ứng chéo với Ceftriaxone. Ngừng sử dụng khi có phản ứng dị ứng với
Ceftriaxone.
– Với người bị suy giảm cả chức năng gan và thận, phải
thận trọng xem xét liều dùng, khôngnên
vượt quá 2g/ngày.
– Thận trọng khi dùng MEKOZINCEF cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú. Nên
tránh dùng thuốc cho trẻ sơ sinh bilirubine huyết cao, nhất là trẻ sơ sinh
thiếu tháng.
Tương tác
– Aminoglycoside, Colistin, Furosemide có thể làm tăng
độc tính đối với thận của Ceftriaxone.
– Probenecid có thể làm tăng nồng độ Ceftriaxone trong
huyết tương.
– Ceftriaxone
có thể gây dương tính giả với các xét nghiệm đường niệu dùng phương pháp khử
đồng nhưng không ảnh hưởng đến phương
pháp enzym.
– Để tránh tương kỵ vật lý có thể xảy ra, không được
pha Ceftriaxone với các dung dịch có chứa Calcium và không được pha lẫn với các
Aminoglycoside, Amsacrine, Vancomycin hoặc Fluconazole. Cần tráng rửa cẩn thận
dây truyền hoặc bơm tiêm bằng dung dịch Sodium chloride 9% giữa các lần tiêm
Ceftriaxone và các thuốc khác.
QUÁ LIỀU:
Trong
trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc
thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên điều trị triệu
chứng.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
– Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh
sáng.
– Nên tiêm, truyền dung dịch MEKOZINCEF ngay sau khi
pha.
Dung dịch MEKOZINCEF ổn định ở nhiệt độ
phòng (25oC ± 2 oC) trong 18 giờ
hoặc 6 ngày ở tủ lạnh (5oC ± 2 oC).
Không tiêm, truyền dung dịch sau thời gian này.
Cách dùng
Liều lượng: Theo
chỉ định của Bác sĩ. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
+ Liều thường dùng:
– Người lớn và trẻ em trên 40kg: 1– 2g/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2
lần.
Trường hợp nặng có thể dùng đến 4g/ngày.
Để dự phòng
trong phẫu thuật: tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 1g từ 30– 120 phút
trước khi phẫu thuật.
– Trẻ em: 50– 75mg/kg/ngày, tiêm 1
lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
– Trẻ sơ sinh: 50mg/kg/ngày.
– Viêm màng não: liều khởi đầu là
100mg/kg (không quá 4 gam). Sau đó tổng liều mỗi ngày: 100mg/kg, tiêm 1 lần/ngày
trong thời gian 7– 14 ngày.
– Thông thường điều trị bằng MEKOZINCEFnên tiếp tụctối thiểu 2 ngày
sau khi các dấu hiệu và triệu chứng biến mất.
Cách dùng: Nên dùng các
dung dịch Ceftriaxone mới pha.
– Tiêm bắp: hòa tan 1g Ceftriaxone trong 3,5ml dung
dịch Lidocaine 1%.
– Tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1g Ceftriaxone trong 10ml
nước cất vô khuẩn để pha tiêm. Thời gian tiêm: 2– 4 phút.
– Tiêm truyền: hòa tan 2g Ceftriaxone trong 40ml dung
dịch tiêm truyền không có Calcium như: dung dịch Sodium chloride 0,9%, Glucose
5%, Glucose 10%, hoặc dung dịch Sodium chloride 0,45% và Glucose 2,5%. Thời
gian truyền tĩnh mạch ít nhất là 30 phút.
Tiêu chuẩn
TCCS