Busmocalm
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Chỉ định
BUSMOCALM
điều trị các cơn đau vùng bụng do co thắt cơ trơn:
– Co thắt dạ dày– ruột: trong hội
chứng kích thích ruột, loét dạ dày– tá tràng.
– Co thắt và nghẹt đường mật: trong
viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, viêm tụy,…
– Co thắt đường niệu– sinh dục:
trong đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao đường
Công thức
– Hyoscine butylbromide……………………………………………10mg
– Tá
dược vừa đủ ………………………………………………..…1 viên.
(Povidone, Lactose, Ethanol 96%,
Croscarmellose sodium, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Tinh bột
ngô, Đường trắng, Talc, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl
hydroxybenzoate, Titanium dioxide, Gelatin, Sáp ong, Paraffin.)
Tính chất
– BUSMOCALM chứa thành phần hoạt chất Hyoscine butylbromide, là một loại thuốc trị co thắt,
được dùng để làm giảm chứng đau bụng bất thường gây ra do các cơn đau co thắt
trong các cơ ở đường tiêu hóa hoặc đường sinh dục – niệu.
– Thuốc
tác động thông qua ức chế thụ thể muscarine trên các tế bào cơ trơn. Bằng cách
ngăn ngừa tác động của acetylcholine lên các cơ trong đường tiêu hóa và sinh
dục niệu, Hyoscine làm giảm các cơn co bóp cơ, làm dịu cơ và làm giảm các cơn
đau co thắt và co cứng cơ.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
– Nhược cơ và to kết tràng, tăng nhãn áp góc đóng.
Tác dụng phụ
– Các tác dụng phụ của thuốc thường
nhẹ và tự hết: khô miệng, rối loạn điều tiết thị giác, nhịp tim nhanh, táo bón
và bí tiểu…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Do thuốc có tác dụng kháng
acetylcholine có thể làm giảm tiết mồ hôi và làm tổn hại điều tiết thân nhiệt,
nên BUSMOCALM phải được dùng thận trọng với người sốt cao.
– Trong quá trình dùng thuốc để
điều trị, có thể có rối loạn điều tiết thị giác, nên người bệnh không được lái
xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi thị giác trở lại bình thường
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Không nên dùng thuốc trong thời
kỳ mang thai nhất là 3 tháng đầu, trừ khi thật cần thiết.
– Không nên dùng thuốc cho phụ nữ
đang cho con bú.
Tương tác
– BUSMOCALM làm tăng tác dụng kháng
acetylcholine của thuốc chống trầm cảm ba vòng, kháng histamin H1, Quinidine,
Amantadine, Phenothiazin, Butyrophenone và Disopyramide.
– Dùng BUSMOCALM đồng thời với các
thuốc đối kháng dopamin như Metoclopramide có thể làm giảm hiệu lực của cả 2
loại thuốc trên dạ dày – ruột.
– BUSMOCALM có thể làm tăng tác
dụng gây nhịp tim nhanh của các thuốc Beta– adrenergic.
– Triệu chứng: bí tiểu, khô miệng, nhịp tim nhanh, rối loạn thị giác
thoáng qua…
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần
nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như:
+ Rửa dạ dày với than hoạt tính, sau đó nên sử dụng Magnesium
sulphate (15%).
+ Sử dụng pilocarpine nhỏ mắt với bệnh
nhân tăng nhãn áp.
+ Trường hợp bí tiểu có thể đặt ống thông tiểu.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng
Cách dùng
Uống cả
viên nguyên vẹn với nước.
– Người lớn: 2 viên x 4 lần/ngày.
– Trẻ em > 6 tuổi: 1 viên x 3
lần/ngày.
Tiêu chuẩn
TCCS