Ampicillin MKP 250
Kháng sinh uống
Chỉ định
– Viêm đường hô hấp trên do
Streptococcus
pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
– Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm
phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy
cảm gây ra.
– Bệnh lậu do
Gonococcuschưa kháng các penicillin (có thể phối hợp với probenecid để lợi dụng tương tác
làm giảm đào thải Ampicillin).
– Bệnh nhiễm
Listeria vì vi
khuẩn
Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin.
Đóng gói
THÙNG/960VỈ/10VNANG
Công thức
– Ampicillin trihydrate tương đương Ampicillin................... 250 mg
– Tá dược vừa đủ…………………………………………….1 viên
(Magnesium stearate).
Dược lực học
– Ampicillin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu
khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus,
Pneumococcus và Staphylococcuskhông sinh penicillinase.
– Cơ chế tác dụng: Ampicillin tác động vào quá trình nhân lên của vi
khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn.
Dược động học
– Uống liều 500mg Ampicillin, sau 2 giờ sẽ có nồng độ
đỉnh của huyết thanh khoảng 3mg/lít. Sự hấp thu qua ruột giảm khi có thức ăn.
– Phân bố: khoảng 20% Ampicillin liên kết với protein
huyết tương. Ampicillin có thể tích phân bố lớn, khuyếch tán qua nhau thai, vào
tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối.
– Thải trừ: Ampicillin thải trừ nhanh, chủ yếu qua ống
thận (80%) và ống mật.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các
thành phần của thuốc
Tác dụng phụ
– Thường gặp: tiêu chảy, mẫn đỏ
(ngoại ban).
– Ít gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa
eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn,
viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy, mày đay.
– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, viêm
da tróc vẩy và ban đỏ đa dạng. Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn”.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Kiểm tra định kỳ chức năng gan
thận khi điều trị lâu dài.
– Đề kháng chéo với Cephalosporine.
– Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Phụ nữ mang thai và cho con bú: có thể sử dụng thuốc với
liều điều trị bình thường.
Tương tác
– Tránh phối hợp với Allopurinol vì
tăng nguy cơ gây mẫn đỏ ở da.
– Các kháng sinh kìm khuẩn như
Chloramphenicol, các Tetracycline, Erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn
của Ampicillin.
QUÁ
LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ b– lactam cao trong dịch não tủy, nhất là ở bệnh nhân suy thận.
– Cách xử trí: Ampicillin có thể được loại ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm
phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ thuốc trong trường hợp
quá liều ở những người suy thận.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng
thuốc hết hạn dùng
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng
Cách dùng
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
Uống trước bữa ăn 30
phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ, các lần uống cách nhau 6 giờ:
+ Người lớn: uống 1 – 4 viên/lần,
ngày 2 – 3 lần.
+ Trẻ em : 25 – 50mg/kg/ngày, chia
2 – 3 lần.
+ Bệnh nhân suy thận:
– Độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: dùng liều thông
thường ở người lớn.
– Độ thanh thải creatinin ≤
10ml/phút: dùng liều thông thường cách 8 giờ/lần.
– Thời gian điều trị: phụ thuộc vào
loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp
tục điều trị ít nhất 48 – 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.
Tiêu chuẩn
TCCS