Amoxicillin MKP 500
Kháng sinh uống
Chỉ định
Cho các nhiễm khuẩn do các vi
khuẩn còn nhạy cảm như:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường
mật, tiêu hoá, tiết niệu– sinh dục.
– Bệnh ngoài da.
Đóng gói
– Chai 100 Viên nang
– Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
– Hộp 160 vỉ x 10
viên nang
– Chai 500 viên nang
Công thức
– Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin.............. 500 mg.
– Tá dược vừa đủ.................................................................... 1 viên.
(Magnesium stearate)
Dược lực học
Amoxicillin có tác
dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi
khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của
thành tế bào vi khuẩn, cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của
thành tế bào vi khuẩn.
Amoxicillin cũng như
các aminopenicillin khác, có hoạt tính in
vitro chống đa số cầu khuẩn ưa khí gram dương và gram âm (trừ các chủng tạo
penicillinase), một số trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và một số xoắn
khuẩn. Thuốc cũng có hoạt tính in vitrochống một vài trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm, thuốc có tác dụng chống Mycoplasma, Rickettsia, nấm và virus.
Kháng chéo hoàn toàn thường xảy ra giữa
Amoxicillin và Ampicillin. Theo thông báo của Chương trình giám sát quốc gia về
tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp (ASTS, năm 1998) thì mức
độ kháng Ampicilin của E.coli là 66,7%, Salmonella typhi là 50%, Shigellalà 57,7%, Acinetobacter spp. là 70,7%, các vi khuẩn đường ruột khác (Citrobacter,Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Proteus, Serratia...) là 84,1%, Streptococcusspp. là 15,4%, của các chủng Enterococcusspp là 13,1% và các chủng trực khuẩn Gram âm khác (Achromobacter,
Chriseomonas, Flavobacterium, Pasteurella...) là 66,7%. Các chủng Haemophilus influenzae và Haemophilus parainfluenzae đã kháng ngày
càng nhiều.
Dược động học
Amoxicillin bền trong môi trường
acid dịch vị, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, phân bố nhanh vào hầu hết
các mô và dịch trong cơ thể, khoảng 60% liều uống Amoxicillin thải nguyên dạng
ra nước tiểu trong vòng 6– 8 giờ và một phần thải qua phân.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với các Penicillin,
Cephalosporin.
– Bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn
nhân nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: ngoại ban, thường
xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
– Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy,
ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens– Johnson.
Thông báo cho bác sỹ những tác
dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều.
– Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong quá trình điều
trị dài ngày.
– Khi có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với
Amoxicillin và áp dụng các trị liệu thay thế thích hợp.
– Trong quá trình sử dụng liều cao
Amoxicillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra
ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu Amoxicillin.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ
nữ có thai và cho con bú.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng thuốc
khi thật cần thiết.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY:
Thận
trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Tương tác
– Probenecid kéo dài thời gian thải
của Amoxicillin qua đường thận.
– Nifedipin
làm tăng hấp thu Amoxicillin.
– Allopurinol
làm tăng khả năng phát ban của Amoxicillin.
– Các kháng sinh kìm khuẩn như Chloramphenicol,
Erythromycin, các Sulfonamid hay Tetracyclin có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt
khuẩn của Amoxicillin.
QUÁ LIỀU:
Các trường hợp quá liều với Amoxicillin
thường không thể hiện triệu chứng. Cần lưu ý đặc biệt đến cân bằng nước – điện giải.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra,
đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
30
tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
– Liều thường dùng:
+ Người
lớn: uống 1– 2 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.
+ Trẻ
em: uống 25 – 50mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Tiêu chuẩn
TCCS