Augbactam 625
Kháng sinh uống
Chỉ định
AUGBACTAM dùng để điều trị trong thời
gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
– Nhiễm
khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều
trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
– Nhiễm
khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng
H.
influenzae và
Branhamella catarrbalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản.
– Nhiễm
khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng
E. coli,
Klebsiella và
Enterobacter sản sinh beta– lactamase:
Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm
khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm
khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm
khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
– Nhiễm
khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Đóng gói
– Hộp
2 vỉ x 7 viên bao phim
– Hộp 2 vỉ x 5 Viên bao phim
Công thức
Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin ................................................ 500 mg
Diluted potassium clavuclanate tương đương Acid clavulanic ....................... 125 mg
Tá dược vừa đủ........................................................................................................... 1 viên
(Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Croscarmellose sodium, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titanium dioxide, Polyethylen glycol 6000, Polysorbate 80, Isopropanol, Ethanol 96%).
Tính chất
Amoxicillin là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng.
Sự phối hợp với Acid
clavulanic trong AUGBACTAM giúp cho Amoxicillin
không bị beta– lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của
Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn đã kháng lại Amoxicillin,
các Penicillin khác và các Cephalosporin.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các
Penicillin, Cephalosporin).
– Phụ nữ mang thai trong 3 tháng
đầu.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban,
ngứa.
– Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan,
buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù
Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng
giả mạc, hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu
bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Đối
với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, suy thận.
Tương tác
– Thuốc có thể gây kéo dài thời
gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những
người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
– Thuốc có thể làm giảm hiệu quả
thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
– Không nên dùng kết hợp với
Probenecid vì Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Dùng kết
hợp Augbactam với Probenecid có thể gây tăng cao và kéo dài nồng độ Amoxicillin
trong máu nhưng không ảnh hưởng đến Acid clavulanic.
Hạn dùng
30
tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
– Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 25oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Người
lớn và trẻ em ≥ 12
tuổi:
– Nhiễm
khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên cách 12 giờ
/1lần.
– Nhiễm
khuẩn nặng: 1 viên cách 8 giờ/1lần.
Nên
uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ
dày– ruột.
Điều
trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Tiêu chuẩn
TCCS