Cefixime MKP 200
Kháng sinh uống
Chỉ định
Điều trị các
trường hợp nhiễm khuẩn:
– Đường
hô hấp trên và dưới: viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, …
– Đường
tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm bể thận, …
– Đường
tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn.
– Da
và mô mềm.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên bao phim
Công thức
– Cefixime trihydrate tương đương Cefixime................................ 200 mg
– Tá dược vừa đủ............................................................................ 1 viên
(Low– substituted hydroxypropyl cellulose, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Hydroxypropyl methylcellulose, Povidone, Polyethylene glycol, Titanium dioxide, Polysorbate 80, Talc, Ethanol 96%).
Dược lực học
Cefixime là một
kháng sinh bán tổng hợp Cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng bằng đường uống. Cơ chế
tác động của Cefixime là do ức chế sự tổng hợp của màng tế bào vi khuẩn.
Cefixime có phổ kháng khuẩn rộng, có hoạt tính phần lớn trên vi khuẩn gram âm
và gram dương. Vi khuẩn gram dương: Streptococcus
pneumonia, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta– lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta–
lactamase), Escherichia coli, Proteus
mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicillinase).
Dược động học
Sau khi uống một liều đơn Cefixime, 30– 50% liều
được hấp thu qua đường tiêu hóa, khoảng 20% liều uống được đào thải qua nước
tiểu ở dạng không biến đổi trong vòng 24 giờ.
Chống chỉ định
– Mẫn
cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin hoặc với bất kỳ thành phần
nào của thuốc.
– Trẻ
em dưới 6 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
– Rối loạn tiêu hóa:
thường gặp tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, ăn không ngon, viêm đại
tràng giả mạc, ...
– Hệ thần kinh: đau
đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
– Quá mẫn: ban đỏ,
mày đay, sốt do thuốc.
Thông báo cho
bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Bệnh
nhân bị suy thận, bao gồm cả những bệnh nhân đang lọc máu ngoài thận
– Bệnh
nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng.
THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ:
– Phụ nữ mang thai
chỉ sử dụng Cefixime khi thật cần thiết.
– Thận trọng khi dùng
cho phụ nữ cho con bú, tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Tương tác
– Probenecid:
làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixime, giảm độ thanh thải của thận và thể
tích phân bố của thuốc.
– Các
thuốc chống đông máu: làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo
chảy máu.
– Carbamazepin:
làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.
– Nifedipin:
làm tăng sinh khả dụng của Cefixime.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp
quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có
phương pháp xử lý.
Hạn dùng
– 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn dùng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng
Cách dùng
Thời gian điều trị thông thường 7– 14
ngày.
– Người
lớn: liều thường dùng 200– 400mg/ngày, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, có thể
uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Trẻ
em:
+ Trẻ
em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: có thể dùng theo liều của người lớn.
+ Trẻ
em 6 tháng – 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12
giờ
– Bệnh
lậu không biến chứng: uống 1 liều duy nhất 400mg.
– Bệnh
nhân bị suy thận:
Độ
thanh thải Creatinin Liều
>
60 ml/ phút Không
cần điều chỉnh liều
21
– 60 ml/ phút 300
mg/ngày
<
20 ml/ phút 200
mg/ngày
Do
Cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo
và lọc màng bụng không cần bổ sung liều Cefixime.
Tiêu chuẩn
TCCS