Đóng gói
Thùng 12 chai 500ml dung dịch
Công thức
TÊN THÀNH PHẦN
|
Chai 500ml
|
– L – Isoleucine |
1500 mg
|
– L – Lysine hydrochloride |
6150 mg
|
– L – Tryptophan |
500 mg
|
– L – Threonine |
1500 mg
|
– L – Valine |
1650 mg
|
– L – Phenylalanine |
2400 mg
|
– L – Methionine |
2000 mg
|
– L – Leucine |
3400 mg
|
– Glycine |
2850 mg
|
– L – Arginine hydrochloride |
2250 mg
|
– L – Histidine hydrochloride monohydrate |
1100 mg
|
– Xylitol |
25000 mg
|
– Tá dược vừa đủ |
500 ml
|
Tá dược: Sodium metabisulphite, L – Cysteine monohydrochloride monohydrate, Sodium hydroxide, Nước cất pha tiêm.
Dược lực học
– Mekoamin S là một dung dịch vô trùng chứa 11 amino acid (gồm các amino acid thiết yếu và không thiết yếu) và carbon hydrate (Xylitol).
– Mekoamin S cung cấp protein cần thiết cho nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.
Tổng lượng amino acid: 5 g/ 100ml dung dịch Mekoamin S.
Dược động học
MEKOAMIN S 5% đi vào hệ thống tuần hoàn một cách nhanh chóng bằng đường tiêm truyền, phân bố ở tất cả các mô và bộ phận cơ thể. Thời gian bán hủy của các amino acid thay đổi từ 5 – 15 phút.
Chống chỉ định
– Bệnh nhân có dấu hiệu hoặc nguy cơ hôn mê gan.
– Bệnh nhân suy thận nặng hoặc có nguy cơ nitơ– huyết.
– Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa amino acid, rối loạn chuyển hóa nước & chất điện giải.
– Nhiễm toan nặng, suy tim sung huyết.
Tác dụng phụ
– Buồn nôn, nôn, ớn lạnh, nặng ngực, tim đập nhanh, sốt, nhức đầu, khó thở, nhiễm trùng tại nơi tiêm truyền có thể xảy ra.
– Phản ứng quá mẫn: phát ban da hoặc các triệu chứng tương tự hiếm khi xuất hiện, nếu có phải ngưng dùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Bệnh nhân có bệnh gan, suy thận, bệnh tim mạch, nhiễm toan.
– Người lớn tuổi, phụ nữ có thai.
Tương tác
Thông báo cho bác sỹ các loại thuốc đang sử dụng để tránh các tương tác thuốc xảy ra.
QUÁ LIỀU:
Khi xảy ra trường hợp quá liều, đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30
oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lượng sử dụng tùy thuộc vào tuổi tác.
Tiêu chuẩn
TCCS