Mekomulvit
Thuốc bổ - vitamin
Chỉ định
– Bổ sung vitamin cho cơ thể trong các trường hợp: mệt mỏi, suy
nhược cơ thể, tình trạng stress, thời
kỳ dưỡng bệnh, ăn kiêng, suy dinh dưỡng, người lớn tuổi, trẻ em và thanh niên
trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có
thai hoặc đang cho con bú.
– Phòng ngừa các bệnh do thiếu vitamin nhóm B.
Đóng gói
Chai 100 Viên bao đường
Công thức
Thiamine nitrate (Vitamin B1).......................................... 2
mg
Riboflavin (Vitamin B2).................................................... 2
mg
Calcium pantothenate (Vitamin B5)................................ 10 mg
Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6)............................ 2 mg
Nicotinamide (Vitamin PP)............................................. 20
mg
Cyanocobalamin (Vitamin B12).................................. 0,005
mg
Tá dược vừa đủ............................................................... 1
viên.
(Lactose,
Tinh bột sắn, Gelatin, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate,
Microcrystalline cellulose, đường trắng, Talc, Gôm Arabic, Methyl
hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Gôm Lacque, Ethanol 96%, dầu thầu dầu,
Povidone, than hoạt, sáp ong, Paraffin).
Tính chất
– B1, B2, PP,
B5, B6, B12 là các vitamin cần cho các chức
năng chuyển hóa bình thường, có tác dụng
điều chỉnh và ngăn ngừa sự suy giảm chuyển hóa tế bào trong các trường hợp nhu
cầu về các vitamin này cần tăng
lên hay khi chế độ ăn thiếu vitamin nhóm B.
Chống chỉ định
– Mẫn
cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– U ác tính (do Vitamin B12làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển).
– Bệnh gan, thận nặng.
– Loét dạ dày tiến triển, xuất
huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
– Vitamin B2: nước tiểu
có thể bị nhuộm vàng.
– Vitamin B12: phản ứng
ngoài da như mề đay, ngứa (hiếm gặp).
– Vitamin PP: liều nhỏ Vitamin PP
thường không gây độc, nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ
bừng mặt và cổ,ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thông báo cho
bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Không nên dùng thuốc lâu dài với
liều cao hơn liều khuyến cáo.
– Không kết hợp với Levodopa trừ
khi phối hợp với chất ức chế men dopa– decarboxylase.
– Sử dụng Vitamin PP đồng thời với
các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ
mang thai và cho con bú với liều theo nhu cầu hàng ngày.
Tương tác
– Isoniazid, penicillamin, thuốc
ngừa thai dùng đường uống có thể làm thay đổi sự chuyển hóa hoạt tính khả dụng sinh học của Vitamin
B6.
– Vitamin B6 làm giảm tác
dụng Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp
Levodopa– carbidopa hoặc Levodopa– benserazid.
– Rượu có thể gây cản trở hấp thu
Riboflavin ở ruột.
– Probenecid sử dụng cùng Riboflavin
gây giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
– Sử dụng Nicotinamide đồng thời
với:
+ Thuốc chẹn alpha– adrenergic trị
tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
+ Chất ức chế men khử HGM– CoA có
thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
+ Không nên dùng đồng thời Nicotinamide
với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin
huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
QUÁ
LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để
nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Người lớn : uống 1 – 2 viên/ngày.
– Trẻ em : uống 1 viên/ngày.
Tiêu chuẩn
TCCS