Protamol
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Chỉ định
– Giảm đau trong
các trường hợp: viêm khớp, thấp khớp, đau lưng, đau cơ, bong gân, đau do các
chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu, nhức đầu và các chứng
tương tự.
Đóng gói
Hộp 5 vỉ x 20 Viên nén
Công thức
– Ibuprofen
............................................... 200
mg
– Paracetamol............................................. 325
mg
– Tá
dược vừa đủ......................................... 1
viên
(Tinh bột sắn, Tinh bột ngô,
Lactose, Colloidal silicon dioxide, Povidone, Sodium starch glycolate, Màu
Yellow orange, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Ethanol 96%,
Magnesium stearate).
Dược lực học
– Ibuprofen là
chất kháng viêm, giảm đau không steroid. Với cơ chế tác dụng: ức chế
prostaglandin synthetase, do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan.
– Paracetamol có
tác dụng giảm đau.
PROTAMOL – phối
hợp tác động kháng viêm, giảm đau của Ibuprofen và tác động giảm đau của
Paracetamol. Phối hợp này làm cho Protamol có hiệu quả giảm đau mạnh hơn tác
dụng của Ibuprofen hoặc của Paracetamol liều cao dùng riêng lẻ.
PROTAMOL – giảm
đau, kháng viêm không gây nghiện.
Dược động học
Ibuprofen và
Paracetamol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
– Ibuprofen: Nồng
độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1– 2 giờ. Khoảng 90– 99% kết
hợp với protein huyết tương. Nửa đời của Ibuprofen khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào
thải nhanh qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng chuyển hóa và dạng liên hợp của
chúng.
– Paracetamol:
Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 30 – 60 phút. Khoảng
25% kết hợp với protein huyết tương. Nửa đời của Paracetamol khoảng 1– 3 giờ.
Paracetamol được phân bố vào trong các mô cơ thể nhanh và đồng đều. Paracetamol
chuyển hóa ở gan và được thải chủ yếu qua nước tiểu ở dạng liên hợp glucoronic
và sulfate.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một
trong các thành phần của thuốc.
– Loét dạ dày – tá
tràng tiến triển, suy gan hoặc suy thận nặng, suy tim sung huyết, hen suyễn,
polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do Aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid khác.
– Bệnh nhân thiếu
máu nhiều lần, thiếu men G6DP.
– Phụ nữ có thai,
cho con bú.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: buồn
nôn, đau thượng vị và chứng ợ hơi.
– Ít gặp: chóng
mặt, nhức đầu, lo âu, nổi mẫn, ban đỏ, ngứa, ù tai, phù nề.
– Hiếm gặp: Thương
tổn niêm mạc, giảm bạch cầu trung tính.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong
muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Paracetamol có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng
Steven– Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell,
hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
– Bệnh nhân có
tiền sử loét đường tiêu hóa, bệnh tim và
thiểu năng đông máu nội sinh.
– Người lái xe và
vận hành máy móc.
– Tránh uống rượu
khi dùng thuốc.
Tương tác
– Dùng đồng thời Ibuprofen với thuốc chống đông máu coumarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Không dùng cùng các thuốc chống viêm không steroid khác vì làm tăng tác dụng phụ ở đường tiêu hóa.
– Dùng lâu dài Paracetamol với liều cao có thể làm tăng tác động giảm prothrombin huyết của thuốc chống đông máu.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
QUÁ LIỀU:
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến
ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 30oC,
tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Uống sau bữa ăn.
– Người lớn:
Liều thông thường: uống 1– 2 viên/lần,
ngày 3 lần.
Trường hợp mãn tính: uống 1 viên/lần,
ngày 3 lần.
Tiêu chuẩn
TCCS