Poncityl 500
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Chỉ định
Giảm triệu chứng các trường hợp: nhức đầu,
đau nửa đầu, đau cơ, đau do chấn thương, đau sau khi sinh, đau hậu phẫu, đau răng, đau và sốt
trong bất kỳ trường hợp viêm nào, đau bụng kinh và rong kinh.
Đóng gói
Chai 100 Viên bao phim
Công thức
– Acid mefenamic.................................... 500 mg
– Tá dược vừa đủ....................................... 1 viên
(Microcrystalline cellulose, Lactose, Povidone, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Crospovidone, Ethanol 96%, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, màu tartrazine, màu oxide sắt đỏ, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000)
Tính chất
– Acid mefenamic, dẫn xuất của acid anthranilic, là thuốc kháng viêm
không steroid.
– Acid mefenamic ức chế sự tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế
men cyclooxygenase.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, các thuốc kháng
viêm không steroid khác.
– Bệnh nhân suy thận, suy gan, loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy,
đau bụng, khó tiêu, nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt,...
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Người lớn tuổi.
– Người lái xe hoặc vận hành máy do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn
ngủ.
THỜI KỲ MANG
THAI – CHO CON BÚ:
– Phụ nữ mang thai:
+ Chỉ dùng trong 6 tháng đầu khi thật cần
thiết.
+ Chống chỉ định trong
3 tháng cuối thai kỳ.
– Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú
khi đang dùng thuốc.
Tương tác
Không nên phối hợp acid
mefenamic với:
– Thuốc chống đông dạng uống, heparin dạng
tiêm: làm tăng nguy cơ xuất huyết.
– Các thuốc kháng viêm không steroid khác, salicylate
liều cao: làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa.
– Lithium: làm tăng lithium huyết có thể dẫn
đến các giá trị gây độc.
– Methotrexate: làm tăng độc tính của Methotrexate.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề
nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%),
nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Nên uống trong bữa ăn, mỗi đợt điều trị không nên quá 7 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1viên/lần, ngày 3 lần.
Tiêu chuẩn
TCCS