Mekocetin

Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm

Chỉ định

Điều trị các bệnh như thấp khớp, bệnh colagen, bệnh ngoài da, dị ứng, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.

Đóng gói

Hộp 5 vỉ x 20 Viên nén

Công thức

– Betamethasone.................................................................... 0,5 mg.
– Tá dược vừa đủ..................................................................... 1 viên.
(Lactose, Tinh bột sắn, Tinh bột ngô, Talc, Sodium starch glycolate, màu Blue patente, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide)

Dược lực học

Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và kháng dị ứng. Do có ít tác dụng mineralocorticoid nên Betamethasone rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý bất lợi khi giữ nước.

Dược động học

Betamethasone là một glucocorticoid có tác dụng kéo dài, dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể, được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài xuất vào nước tiểu. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc các thuốc corticosteroid khác.
– Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
– Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng.

Tác dụng phụ

– Thường gặp: mất kali, giữ natri, giữ nước, hội chứng Cushing, giảm dung nạp glucose, yếu cơ, loãng xương, ...
– Ít gặp: sảng khoái, thay đổi tâm trạng, mất ngủ, đục thủy tinh thể, loét dạ dày, trướng bụng, viêm loét thực quản, ...
– Hiếm gặp: viêm da dị ứng, mày đay, ...
Đa số các tác dụng không mong muốn thường có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

– Nên dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát tình trạng bệnh, trước khi ngưng thuốc nên giảm liều từ từ.
– Dùng Betamethasone kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
– Thận trọng với bệnh nhân bị Herpes simplex mắt, lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, thiểu năng tuyến giáp, tăng huyết áp, động kinh, glaucom, suy gan, loãng xương và suy thận.
– Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ:
Sử dụng MEKOCETIN cho phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú hoặc phụ nữ ở tuổi có thai phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ của thuốc đối với bà mẹ, thai nhi hay trẻ sơ sinh.

Tương tác

– Glucocorticoid làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan khi dùng với Paracetamol liều cao hoặc dài ngày; làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin; làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của glycosid digitalis kèm với hạ kali huyết; làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
– Glucocorticoid làm tăng nồng độ của glucose huyết nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
– Thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
– Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm giảm tác dụng điều trị của corticosteroid.
– Estrogen có thể làm tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
– Tác dụng phối hợp của thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể làm tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.

Cách dùng

Liều thông thường: uống 1– 10 viên/ngày.
Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo bệnh điều trị, mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi có cải thiện, giảm dần liều cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể.

Tiêu chuẩn

DĐVN IV