Novomycine 1,5M.IU
Kháng sinh uống
Chỉ định
– Điều trị các nhiễm khuẩn do các
chủng vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin : nhiễm khuẩn
da, xương, tai, mũi, họng, phế quản, phổi và đường sinh dục (đặc biệt tuyến
tiền liệt).
– Dự phòng viêm màng não.
– Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người dị ứng với Penicillin.
– Bệnh do
Toxoplasma ở phụ
nữ mang thai
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 8 Viên bao phim
Công thức
– Spiramycin....................................................................... 1,5 M.IU
– Tá dược vừa đủ..................................................... 1
viên bao phim
(Pregelatinized starch, Tinh bột ngô,
Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate,
Titanium dioxide, Ethanol 96%, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol
6000, Polysorbate 80, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc).
Dược lực học
– Spiramycin là kháng
sinh nhóm macrolide có tác dụng trên các chủng vi khuẩn như:
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Bacillus cereus, Corynebacterium diphtheriae, cầu khuẩn đường ruột Rhodococcus equi, Staphylococcus nhạy/kháng methicillin, Streptococcus
nhóm B, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Bordetella pertussis, Branhamella
catarrhalis, Campylobacter, Legionella, Moraxella.
Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces,
Bacteroides, Eubacterium, Mobiluncus, Peptostreptococcus, Porphyromonas, Prevotella,
Propionibacterium acnes.
Vi khuẩn
khác: Borrelia burgdorferi, Chlamydia,
Coxiella, Leptospira, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidum.
– Cơ chế tác dụng của
Spiramycin là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn
cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Dược động học
– Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa.
Spiramycin phân bố rộng rãi khắp cơ thể kể cả sữa mẹ nhưng thâm nhập kém vào
dịch não tủy. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang.
Thời gian bán hủy từ 5– 8 giờ.
– Spiramycin chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt
tính. Một lượng lớn chất được thải qua mật và khoảng 10% qua nước tiểu.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các
thành phần của thuốc
Tác dụng phụ
– Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
– Ít gặp:
Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm
giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối,
cảm giác nóng rát.
+ Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp.
+ Da: ban da, ngoại ban, mày đay.
– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng Spiramycin dài ngày.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Có thể dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
– Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc ngừng
cho con bú khi đang dùng thuốc.
Tương tác
– Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai
sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
QUÁ
LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để
nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
+ Người lớn: uống mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 3 lần.
+ Trẻ em: 150.000IU/kg thể trọng/ngày, chia 3 lần hoặc 1 viên/10kg
thể trọng/ngày, chia 3 lần.
Thời gian điều trị khoảng 10 ngày.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV