Novogyl
Kháng sinh uống
Chỉ định
– Điều trị nhiễm
khuẩn răng miệng: viêm miệng, viêm nướu răng, nha chu, viêm tuyến mang tai.
– Phòng nhiễm
khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 Viên bao phim
Công thức
– Spiramycin................................................................................................. 750.000 IU
– Metronidazole................................................................................................... 125 mg
– Tá dược vừa đủ.................................................................................................. 1 viên.
(Lactose,Tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Hydroxypropyl methylcellulose, Titanium dioxide, Ponceau E 124, Talc, Ethanol 96%)
Dược lực học
Novogyl là thuốc
phối hợp giữa Spiramycin– kháng sinh thuộc họ macrolide và Metronidazole– kháng
sinh nhóm nitro– imidazole. Sự phối hợp này có tác dụng hiệp lực ức chế các vi
khuẩn kỵ khí trong hệ sinh vật răng miệng.
Dược động học
– Spiramycin
được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và phân bố rộng khắp cơ thể, nồng
độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2– 4 giờ sau khi uống. Spiramycin
chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính và được thải trừ chủ
yếu qua mật.
– Metronidazole
thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Metronidazole khuếch tán
tốt vào các mô và dịch cơ thể, được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa
dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronic.
Thời gian bán hủy của Metronidazole trong huyết tương khoảng 8 giờ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: buồn
nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, miệng có vị kim loại, …
– Ít gặp: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, đau,
cứng cơ và khớp nối, viêm kết tràng cấp, ban da, ngoại ban, mày đay, giảm bạch
cầu, …
– Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, ban da, ngứa, nhức
đầu, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin, nước tiểu màu nâu đỏ (do
sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước tạo ra từ sự chuyển hóa thuốc), …
Thông báo cho
bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Người có rối
loạn chức năng gan do Spiramycin có thể gây độc gan. Giảm liều ở người suy gan
nặng.
– Ngừng điều trị
khi mất điều hòa, chóng mặt, lú lẫn tâm thần.
– Cần theo dõi
công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều
trị với liều cao hoặc dài ngày.
– Metronidazole có
thể gây nhiễm nấm Candida ở miệng, âm
đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm phải dùng cách điều trị thích hợp.
– Chưa thấy thuốc
có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ:
– Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ vì Novogyl qua được nhau thai.
– Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang
dùng thuốc.
Tương tác
Khi
dùng chung với:
– Thuốc
uống ngừa thai: làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
– Thuốc
chống đông máu: làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu do tác dụng của
Metronidazole.
– Disulfiram:
gây tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
– Phenobarbital:
làm tăng chuyển hóa của Metronidazole.
– Lithium:
làm tăng nồng độ Lithium trong huyết thanh, gây độc.
– Vecuronium:
làm tăng tác dụng của Vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
– Rượu:
hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến
ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Uống
giữa bữa ăn.
– Người lớn: 4 – 6
viên/ngày, chia 2– 3 lần.
– Trẻ từ 10 – 15
tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
– Trẻ từ 6 – < 10 tuổi: 2
viên/ngày, chia 2 lần.
Tiêu chuẩn
TCCS