Mekopen
Kháng sinh uống
Chỉ định
Penicillin V được chỉ định trong
điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
·Nhiễm
khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng – amidan, viêm tai giữa.
·Nhiễm
khuẩn ở miệng, họng.
·Viêm
phổi thể nhẹ do
Pneumococcus.
·Nhiễm
khuẩn da, mô mềm.
·Phòng
thấp khớp cấp tái phát.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao phim
Công thức
– Penicillin
V potassium tương đương Penicillin V.............. 1.000.000
IU
– Tá
dược vừa đủ............................................................................. 1
viên.
(Calcium
carbonate, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Colloidal silicon
dioxide, Microcrystalline cellulose, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropyl methylcellulose,
Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Titanium dioxide, Talc, Ethanol 96%).
Dược lực học
Penicillin V là
một penicillin bền vững với acid dịch vị, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức
chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Penicillin V có
tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan
huyết nhóm beta, các liên cầu viridansvà phế cầu. Penicillin cũng có tác dụng với Staphylococcus(ngoại trừ chủng sinh penicillinase).
Dược động học
Penicillin V
không bị mất tác dụng bởi acid dịch vị và được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh khoảng 60% liều uống. Nửa đời huyết
tương khoảng 30– 60 phút. Thuốc được chuyển hóa ở gan, một trong các chất chuyển
hóa đã được xác định là acid peniciloic. Thuốc được bài tiết nhanh qua nước
tiểu cả ở dạng không đổi và dạng chuyển
hóa. Chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua đường mật.
Chống chỉ định
Mẫn
cảm với các Penicillin, Cephalosporin.
Tác dụng phụ
– Thường
gặp:
+ Đường tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
+ Da: ngoại ban.
– Ít
gặp:
+ Máu: tăng bạch
cầu ưa eosin.
+ Da: nổi mày đay.
– Hiếm
gặp:
+ Toàn thân: sốc
phản vệ.
+ Tiêu hóa: tiêu
chảy có liên quan tới Clostridium
difficile.
– Thông
báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Dị ứng chéo với
các Cephalosporin.
– Người có tiền sử
dị ứng hoặc hen.
– Nhiễm khuẩn
đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng Penicillin V.
THỜI KỲ MANG
THAI – CHO CON BÚ:
– Phụ nữ mang thai có
thể sử dụng thuốc.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
Tương tác
– Hấp
thu của Penicillin V bị giảm bởi chất gôm nhựa.
– Neomycin
dạng uống có thể làm giảm hấp thu của Penicillin V tới 50%.
QUÁ LIỀU & CÁCH XỬ TRÍ:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến
ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Nên
uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Liều dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều đề nghị:
– Người
lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: uống 1 viên x 3 – 4 lần/ngày.
– Trẻ em < 12 tuổi: uống 40.000 – 80.000
IU/ kg/ ngày, chia 3 – 4 lần.
Thời gian điều trị thông thường khoảng 10
ngày.
– Điều chỉnh liều khi có suy thận:
Độ thanh
thải creatinin ≥ 10ml/phút : 400.000 – 800.000 IU, 6 giờ một lần.
Độ
thanh thải creatinin < 10ml/phút : 400.000 IU, 6 giờ một lần.
Tiêu chuẩn
TCCS