Đóng gói
Hộp 1 vỉ x 14 Viên bao phim
Công thức
– Clarithromycin............................................. 250
mg
– Tá
dược vừa đủ.............................................. 1
viên
(Tinh bột ngô,
Povidone, Pregelatinized starch, Croscarmellose sodium, Magnesium stearate,
Hydroxypropyl methylcellulose, màu Quinoline yellow, Titanium dioxide, Talc,
Polyethylene glycol, Polysorbate 80, Ethanol 96%).
Dược lực học
– Clarithromycin
là kháng sinh thuộc nhóm Macrolide, dẫn xuất bán tổng hợp của Erythromycin có
tác dụng kháng khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn
nhạy cảm. Do đó, Clarithromycin sẽ ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
– Hoạt
tính kháng khuẩn của Clarithromycin mạnh hơn Erythromycin, tác dụng trên nhiều
vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí Gram âm và Gram dương.
Dược động học
– Clarithromycin
được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Chất chuyển hóa chính có hoạt tính sinh
học là 14– hydroxyclarithromycin được hình thành từ chuyển hóa đầu tiên. Mức
hấp thu gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Dược động học của
Clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc liều.
– Clarithromycin
và chất chuyển hoá chính được phân bố rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ
trong huyết thanh. Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân theo đường mật.
Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu.
Chống chỉ định
– Mẫn
cảm với Clarithromycin và các kháng sinh nhóm Macrolide.
– Chống
chỉ định tuyệt đối dùng chung với Terfenadine.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: rối
loạn tiêu hóa, đặc biệt ở trẻ em, cũng có thể viêm đại tràng màng giả từ nhẹ
đến đe dọa tính mạng. Các
phản ứng quá mẫn như: ngứa, mày đay, ban da… .
– Ít
gặp: Các triệu chứng ứ mật, buồn nôn, nôn, chức năng gan bất thường, bilirubin
huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa
eosin, mất khả năng nghe có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Bệnh nhân suy
gan, thận.
THỜI KỲ MANG
THAI– CHO CON BÚ:
Thận trọng khi dùng Clarithromycin cho phụ nữ mang thai
hoặc cho con bú.
Tương tác
Khi dùng chung KALECIN với:
– Carbamazepine,
Warfarin, những Alkaloid của Ergot, Triazolam, Lovastatin, Disopyramide,
Phenytoin, Cyclosporine, Fluoxetine, Tacrolimus, Terfenadine, Theophylline,
Digoxin: làm gia tăng nồng độ các chất
này trong huyết thanh.
– Zidovudine:
làm giảm nồng độ Zidovudine trong huyết thanh.
QUÁ LIỀU:
– Các
báo cáo cho thấy việc tiêu hóa một lượng lớn Clarithromycin có thể gây những
triệu chứng về tiêu hóa.
– Nên
điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm quá liều bằng cách rửa dạ dày và các biện
pháp hỗ trợ. Giống như những Macrolide khác, nồng độ Clarithromycin trong huyết
thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30
oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Đợt điều trị
từ 7 – 14 ngày.
– Người
lớn: Liều thường
dùng: uống 2 viên/ngày, chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn
nặng: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.
– Trẻ
em: Liều thường dùng: uống 7,5 mg/kg/ngày,
chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn nặng: uống 15
mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
– Trị
loét dạ dày: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 – 3 lần, phối hợp với các thuốc khác.
Tiêu chuẩn
TCCS