Doxycycline 100mg
Kháng sinh uống
Chỉ định
– Doxycyclin
được chỉ định để điều trị: bệnh
Brucella; bệnh tả do
Vibrio cholerae;
u hạt bẹn do
Calymmatobacterium granulomatis; hồng ban loang mạn tính do
Borrelia burgdorferi; sốt hồi quy do
Borrelia recurrentis; viêm
niệu đạo không đặc hiệu do
Ureaplasma urealyticum; “viêm phổi không điển
hình” do
Mycoplasma pneumoniae; bệnh do
Rickettsia rickettii;
bệnh sốt Q và bệnh do
Rickettsia akari; bệnh sốt vẹt do
Chlamydia
psittaci; các bệnh Nicolas – Favre, viêm kết mạc hạt vùi, viêm niệu đạo
không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do
Chlamydia trachomatis; viêm phổi do
Chlamydia pneumoniae.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang
Công thức
– Doxycycline hyclate tương đương Doxycycline................ 100 mg
– Tá dược vừa đủ……………………………….…………….1 viên
(Tinh bột sắn, Talc,
Lactose).
Dược lực học
– Doxycycline là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn.
Doxycycline có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram
dương và Gram âm, và cả với một số vi sinh vật kháng thuốc tác dụng trên thành
tế bào (Rickettsia, Coxiella burnetii, Chlamydia
spp.,…)
– Cơ chế tác dụng: thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào
tiểu đơn vị 30s và có thể cả với 50s của ribosom vi khuẩn nhạy cảm: thuốc cũng
có thể gây thay đổi ở màng bào tương.
Dược động học
– Hấp thu: Doxycycline được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (95% liều uống);
hấp thu giảm khi dùng đồng thời chế phẩm sữa.
– Phân bố: Doxycycline phân bố rộng trong cơ thể vào các mô và dịch tiết,
gồm cả nước tiểu và tuyến tiền liệt. Thuốc tích lũy trong các tế bào lưới – nội
mô của gan, lách và tủy xương, trong xương, ngà răng và men răng chưa mọc.
– Thải trừ: Doxycycline thải trừ chủ yếu qua phân (qua gan), thứ yếu qua nước
tiểu (qua thận).
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với các Tetracycline, thuốc gây tê “loại caine” (lidocaine,
procaine) hoặc các thành phần khác của thuốc
– Trẻ em dưới 8 tuổi.
– Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: viêm thực quản, biến
đổi màu răng ở trẻ em.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
Thận trọng
– Phải tránh dùng Doxycycline trong
thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm.
– Tránh phơi nắng kéo dài khi dùng
thuốc vì có thể mẫn cảm với ánh sáng.
– Nên uống thuốc với một cốc nước
đầy, và ở tư thế đứng, để tránh loét thực quản hoặc để giảm kích ứng đường tiêu
hóa.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho
người lái xe và vận hành máy móc.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Không được dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai
và cho con bú.
Tương tác
Dùng
đồng thời Doxycycline với:
– Thuốc kháng acid chứa nhôm,
calcium, hoặc magnesium có thể làm giảm tác dụng của Doxycycline.
– Sắt, Bismuth subsalicylate có thể
làm giảm sinh khả dụng của Doxycycline.
– Barbiturate, Phenytoin,
Carbamazepine có thể làm giảm nửa đời sinh học của Doxycycline.
– Warfarin có thể làm tăng tác dụng
của thuốc chống đông.
QUÁ
LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Triệu chứng quá liều: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần
nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
Uống thuốc vào bữa ăn
với nhiều nước.
+ Người lớn: uống 1 viên x 2
lần/ngày đầu, ngày tiếp theo uống một liều duy nhất 1 viên/lần. Nếu nhiễm khuẩn
nặng uống 1 viên x 2 lần/ngày.
+ Trẻ em ≥ 8 tuổi : ngày đầu uống 4 – 5 mg/kg thể trọng, chia 2
lần/ngày, ngày tiếp theo uống 2 – 2,5mg/kg liều duy nhất trong ngày. Nếu nhiễm khuẩn
nặng uống 2 – 2,5mg/kg x 2 lần/ngày.
+ Bệnh nhân suy thận: không cần
giảm liều vì ngoài thận Doxycycline còn thải trừ qua gan, mật và đường tiêu
hóa.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV