Amoxicillin 250mg
Kháng sinh uống
Chỉ định
Điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng
nhạy cảm với Amoxicillin gây ra:
– Nhiễm
khuẩn đường hô hấp, dẫn mật, tiêu hoá, tiết niệu– sinh dục.
– Bệnh
ngoài da, viêm xương tủy.
Đóng gói
Hộp
30 gói 2,5g thuốc bột uống.
Công thức
cho 1 gói 2,5g Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin …………………………………………………250 mg.
Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………….1 gói
(Gelatin, Bột hương dâu, Đường RE).
Dược lực học
Amoxicillinlà một kháng sinh thuộc họ – lactam, nhóm
penicillin loại A có hoạt phổ kháng
khuẩn rộng trên nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương. Amoxicillin rất hữu hiệu
trên các vi khuẩn đang tăng trưởng và phân bào bằng cách ức chế sinh tổng hợp
thành tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu
Amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường
tiêu hóa so với Ampicillin. Nồng độ đỉnh Amoxicillin trong huyết tương đạt khoảng 5mg/ ml sau khi
uống liều 250mg từ 1– 2 giờ.
Amoxicillin phân bố rộng rãi và có nồng độ khác nhau trong các mô
và dịch cơ thể. Amoxicillin qua được
nhau thai và 1 lượng nhỏ bài tiết vào sữa mẹ.
25% Amoxicillin gắn với protein huyết
tương. Nửa đời Amoxicillin khoảng 1–
1,5 giờ; có thể kéo dài hơn ở trẻ sơ
sinh, người cao tuổi, bệnh nhân suy thận.
Khoảng 60% liều uống Amoxicillin thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6
giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Amoxicillin có nồng độ cao trong mật và một phần thải qua phân.
Chống chỉ định
– Mẫn
cảm với các Penicillin, Cephalosporin.
– Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ
– Dễ
xảy ra với người mẫn cảm với Penicillin
hoặc có tiền sử hen suyễn, sổ mũi mùa và nổi mề đay.
– Viêm
miệng, lưỡi, buồn nôn, tiêu chảy, viêm kết tràng, viêm thận kẽ cấp, giảm tiểu
cầu, tăng bạch cầu toan tính, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Khi
có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Amoxicillin và áp dụng trị liệu
thay thế thích hợp.
– Chú
ý trong thời gian điều trị có khả năng bị bội nhiễm vi nấm và các chủng vi
khuẩn đề kháng.
– Bệnh
nhân suy thận cần điều chỉnh liều.
– Thận
trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Tương tác
– Các
kháng sinh kìm khuẩn như Chloramphenicol,
Erythromycin, các Sulfonamide hay Tetracycline có thể ảnh hưởng tới tác dụng
diệt khuẩn của các Penicillin.
– Probenecid
có thể làm giảm bài tiết Amoxicillin ở ống thận khiến gia tăng lượng
Amoxicillin trong máu hoặc gây độc tính.
– Không
phối hợp với Allopurinol vì tăng nguy cơ dị ứng ở da.
QUÁ LIỀU:
– Các
trường hợp quá liều với Amoxicillin
thường không thể hiện triệu chứng. Sự mất cân bằng điện giải, nước nên
được điều trị theo triệu chứng. Trong quá trình sử dụng liều cao Amoxicillin,
phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu
nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể
niệu Amoxicillin.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Người
lớn: uống 2 – 4 gói/ lần, ngày 2 – 3 lần.
– Trẻ
em: 25 – 50mg/ kg/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Liều thường dùng:
● Trẻ em trên 12 tuổi :
dùng
liều như người lớn.
● Trẻ em từ 5– 12 tuổi :
uống 1– 2 gói/ lần, ngày 2 lần.
●Trẻ
em từ 1– dưới 5 tuổi : uống 1
gói/lần, ngày 2 lần.
● Trẻ em dưới 1 tuổi :
uống 1/4– 1/2 gói/ lần, ngày 2 lần.
Tiêu chuẩn
TCCS