Đóng gói
– Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang
– Chai 100 viên nang
– Chai 500 viên nang
Công thức
–Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin.............. 250 mg.
– Tá dược vừa đủ.................................................................... 1 viên.
(Magnesium stearate)
Dược lực học
Amoxicillin có tác
dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi
khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của
thành tế bào vi khuẩn, cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của
thành tế bào vi khuẩn.
Amoxicillin cũng như
các aminopenicillin khác, có hoạt tính
in
vitro chống đa số cầu khuẩn ưa khí gram dương và gram âm (trừ các chủng tạo
penicillinase), một số trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và một số xoắn
khuẩn. Thuốc cũng có hoạt tính
in vitrochống một vài trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm, thuốc có tác dụng chống
Mycoplasma, Rickettsia, nấm và virus.
Vi khuẩn nhạy cảm: Ưa khí Gram dương:
S.
aureus, S. epidermidis (không tạo penicilinase),
Streptococci nhóm A, B, C và G;
Streptococcus
pneumoniae, viridans Streptococci và một vài chủng
Enterococci, Corynebacterium diptheriae, Listeria monocytogenes,
Bacillus anthracis, Erysipelothrix rhusiopathiae, một vài chủng
Nocardia (mặc dù đa số đã kháng). Ưa khí
Gram âm:
Neisseria meningitides và
N. gonorrhoeae (không tạo
penicilinase),
Haemophilus influenzaevà một vài chủng
H. parainfluenzae và
H. ducreyi, một số chủng
Enterobacteriaceae,
Proteus
mirabilis, Salmonella và
Shigella,P. vulgaris, Enterobacter aerogenes, Citrobacter freundii, Vibrio cholerae,
Helicobacter pylori, Bordetella pertussis, Actinobaciluss, Pasteurella
multocida, Gardnerella vaginalis (tên trước đây
Haemophilus vaginalis),
Moraxella catarrhalis (tên trước đây
Branhamella catarrhalis) không tạo
beta– lactamase. Kỵ khí:
Actinomyces, Arachnia,
Bifidobacterium, Clostridium tetani, C. perfringens, Eubacterium, Lactobacillus,
Peptococcus, Peptostreptococus và Propionibacterium, Fusobacterium. Xoắn khuẩn:
Treponema pallidum,
Borelia burgdoferi gây bệnh Lyme. Vi
khuẩn nhạy cảm vừa: Vi khuẩn ưa khí Gram dương
Enterococcus faecium.
Vi khuẩn kháng thuốc: Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Tụ cầu (
Staphylococcus
aureus). Vi khuẩn ưa khí Gram âm:
Acinetobacter
alcaligenes, Moraxella catarhhalis tạo ra beta– lactamase,
Campylobacter, Citrobacter freundii, Citrobacter
koseri, Enterobacter, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Legionella,
Morganella morganii, Proteus rettgeri, Proteus valgaris, Providencia,
Pseudomonas, Seratia, Yersinia enterocolitica. Kỵ khí:
Bacteroides fragilis.Vi khuẩn khác:
Mycobacterium, Mycoplasma, Rickettsia.
Dược động học
Amoxicillin bền trong môi trường
acid dịch vị, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, phân bố nhanh vào hầu hết
các mô và dịch trong cơ thể, khoảng 60% liều uống Amoxicillin thải nguyên dạng
ra nước tiểu trong vòng 6– 8 giờ và một phần thải qua phân.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với các Penicillin,
Cephalosporin.
– Bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn
nhân nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ
– Thường
gặp: ngoại ban, thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày
điều trị.
– Ít
gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và
mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.
– Hiếm
gặp: tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, mất
ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban
xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu
hạt.
Thông báo cho bác sỹ những tác
dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều.
– Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong quá trình điều
trị dài ngày.
– Khi có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với
Amoxicillin và áp dụng các trị liệu thay thế thích hợp.
– Trong quá trình sử dụng liều cao
Amoxicillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra
ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu Amoxicillin.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY:
Thận
trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng thuốc
khi thật cần thiết.
Tương tác
– Probenecid kéo dài thời gian thải
của Amoxicillin qua đường thận.
– Nifedipine
làm tăng hấp thu Amoxicillin.
– Allopurinol
làm tăng khả năng phát ban của Amoxicillin.
– Các kháng sinh kìm khuẩn như Chloramphenicol,
Erythromycin, các Sulfonamide hay Tetracycline có thể ảnh hưởng đến tác dụng
diệt khuẩn của Amoxicillin.
QUÁ
LIỀU:
Các trường hợp quá liều với Amoxicillin
thường không thể hiện triệu chứng. Cần lưu ý đặc biệt đến cân bằng nước – điện giải.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra,
đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30
oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
– Liều thường dùng:
+ Người
lớn: uống 2 – 4 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.
+ Trẻ
em: uống 25 – 50mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
+ Bệnh
nhân suy thận : phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin.
· 10
< Cl
cr < 30 ml/phút: 500mg
mỗi 12 giờ.
· Cl
cr< 10 ml/phút:
500mg mỗi 24 giờ.
· Bệnh nhân thẩm phân máu: 500mg
mỗi 24 giờ và thêm một liều bổ sung sau khi thẩm phân.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV