Artiflax 250

Thuốc khác

Chỉ định

Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang cứng

Công thức

Glucosamine sulfate sodium chloride tương đương Glucosamine sulfate ...............250mg hoặc 500mg
Tá dược vừa đủ..................................................................1 viên
(Lactose, Primellose, Povidone, Magnesium stearate, Tinh bột ngô).

Tính chất

– Glucosamine là một amino– monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco– polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzyme phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
– Do Glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế Glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
– Đó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái hóa khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Trẻ dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ

– Tác dụng không mong muốn của thuốc rất hiếm, nếu có thường nhẹ và thoáng qua như đầy hơi, tiêu chảy hoặc buồn nôn.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

– Điều trị nên nhắc lại sau 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.
– Glucosamine sulfate là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau, chống viêm trong những ngày đầu.
– Người có tiền sử mẫn cảm với tôm, cua nên thận trọng khi sử dụng thuốc này.
– Bệnh nhân tiểu đường nên theo sự hướng dẫn của bác sỹ khi uống thuốc này, vì nó có khả năng tác động vào các enzyme cần thiết cho duy trì lượng đường huyết.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tương tác

– Khi dùng chung thuốc này với Heparin, Warfarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ về những thuốc đang sử dụng.
QUÁ LIỀU & CÁCH XỬ TRÍ:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng

Cách dùng

– Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn.
– Người lớn: uống 1.250mg – 1.500mg/ngày, chia 3 lần.
– Thời gian dùng thuốc tùy theo tình trạng bệnh, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Tiêu chuẩn

TCCS