Diclofenac 75mg
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Chỉ định
– Điều
trị dài hạn các triệu chứng trong: thoái hóa khớp, viêm khớp mạn tính, nhất là
viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống, …
– Điều
trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính: tai– mũi– họng, sản phụ
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 Viên bao phim
Công thức
– Diclofenac sodium....................................... 75
mg
– Tá dược vừa đủ ........................................... 1
viên
(Lactose, Tinh bột sắn, Povidone,
Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer,
Talc, Polyethylene glycol 6000, Màu Erythrosine lake, Màu Oxide sắt đỏ, Màu
Oxide sắt vàng, Ethanol 96%)
Dược lực học
Diclofenac là thuốc kháng viêm
không steroid, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Diclofenac ức chế
mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin,
prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.
Dược động học
Diclofenac được hấp thu nhanh hơn
khi uống lúc đói. Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu, 60%
liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt
tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn, phần còn lại thải qua mật và phân.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hay thuốc chống viêm không steroid
khác.
– Loét
dạ dày tiến triển.
– Người bị hen hay co thắt phế quản.
– Suy
gan nặng, suy thận nặng, bệnh tim mạch.
– Người đang dùng thuốc chống đông
coumarin.
– Người
bệnh suy tim ứ máu.
– Người
bị bệnh chất tạo keo, người mang kính sát tròng.
– Phụ nữ mang thai.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: nhức đầu, đau vùng thượng vị,
buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ù tai, tăng transaminase, ...
– Ít gặp: co thắt phế quản ở người bị hen, buồn
ngủ, ngủ gật, mày đay, ...
Thông báo cho bác sỹ những tác
dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng
– Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, tiền sử
loét dạ dày, viêm loét kết tràng. Một số trường hợp xảy ra loét hay xuất huyết
tiêu hóa trong thời gian điều trị bằng Diclofenac cần phải ngưng thuốc.
– Bệnh nhân rối loạn huyết học, bị hen hay co thắt phế
quản, tiền sử mẫn cảm với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác,
huyết áp cao, suy chức năng thận, gan, tim, người cao tuổi.
– Cần kiểm tra chức năng gan nếu điều trị kéo dài bằng
Diclofenac.
– Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị
giác khi dùng Diclofenac.
– Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy.
THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ:
– Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác
– Diclofenac làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần
kinh trung ương của kháng sinh nhóm Quinolon, làm tăng nguy cơ tổn thương dạ
dày của aspirin, glucocorticoid, gây xuất huyết nặng của thuốc chống đông dùng
đường uống và heparin.
– Diclofenac làm tăng nồng độ Lithium, Digoxine
trong huyết thanh.
QUÁ LIỀU & CÁCH XỬ TRÍ:
– Biểu hiện: ngộ độc
cấp Diclofenac chủ yếu là các tác dụng phụ nặng
hơn.
– Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu
thuốc ở ống tiêu hóa và chu trình gan ruột.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến
ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi
khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Không được bẻ hoặc nhai viên thuốc trước khi uống, tốt nhất là uống
trước bữa ăn.
– Theo
chỉ định của bác sỹ.
– Liều
đề nghị cho người lớn: Viêm và đau cấp: 1 – 2 viên/ngày; nhẹ và duy trì: 1 viên/ngày.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV