Lysinkid

Thuốc bổ - vitamin

Chỉ định

– Sirô LYSINKID chứa các vitamin nhóm B và Lysine là thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi bệnh, nhiễm khuẩn

Đóng gói

Chai 30 ml. Hộp 1 chai.
Chai 60 ml. Hộp 1 chai.
Chai 100 ml. Hộp 1 chai.

Công thức

Cho 1 chai


Thành phần

Hàm lượng

Chai 30ml

Chai 60ml

Chai 100ml

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1)

6 mg

12 mg

20 mg

Riboflavin sodium phosphate
tương đương Riboflavin (Vitamin B2)


6,696 mg


13,392 mg


22,32mg

Dexpanthenol (Vitamin B5)

19,998 mg

39,996 mg

66,66 mg

Nicotinamide (Vitamin PP)

39,996 mg

79,992 mg

133,32 mg

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6)

12 mg

24 mg

40 mg

Lysine hydrochloride

600 mg

1200 mg

2000 mg

Tá dược : Acid citric, Sodium citrate, Sodium hydroxyde, Sodium benzoate, Potassium sorbate, Sorbitol, Hương Tutti Frutti, Nước tinh khiết.

Tính chất

– Lysine là một acid amin thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo xương và giúp kích thích ăn ngon miệng một cách tự nhiên. Lysine được sử dụng trong quá trình tạo mô mới. Nó còn góp phần tạo ra các chất cần thiết cho cơ thể như các men và kháng thể.
– B1, B2, B5, PP, B6 là các vitamin cần cho các chức năng chuyển hóa bình thường, có tác dụng điều chỉnh và ngăn ngừa sự suy giảm chuyển hóa tế bào trong các trường hợp nhu cầu về các vitamin này cần tăng lên hay khi chế độ ăn thiếu vitamin nhóm B.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

– Nước tiểu có thể bị nhuộm vàng (do Riboflavin).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

– Không nên dùng thuốc lâu dài với liều cao hơn liều được khuyến cáo.
– Không kết hợp với Levodopa trừ khi phối hợp với chất ức chế men dopa– decarboxylase.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Có thể sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác

– Isoniazid, penicillamin, thuốc ngừa thai dùng đường uống có thể làm thay đổi sự chuyển hóa hoạt tính khả dụng sinh học của Vitamin B6.
– Vitamin B6 ức chế tác dụng Levodopa.
– Rượu có thể gây cản trở hấp thu Riboflavin ở ruột.
– Probenecid sử dụng cùng Riboflavin gây giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
– Sử dụng Nicotinamide đồng thời với:
+ Thuốc chẹn alpha– adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
+ Chất ức chế men khử HGM– CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.

Cách dùng

– Trẻ em từ 1 – 5 tuổi: 7,5 ml/ ngày.
– Trẻ > 5 tuổi, thiếu niên và người lớn: 15 ml/ ngày.
Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng hay bữa ăn trưa. Có thể hòa thuốc với nước hay trộn với thức ăn. Lắc kỹ trước khi dùng.

Tiêu chuẩn

TCCS