Mekoferrat- Vita
Thuốc bổ - vitamin
Chỉ định
Viên nang MEKOFERRAT– VITA được chỉ định trong các trường
hợp:
– Thiếu
máu trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
– Thiếu
máu do thiếu sắt, dinh dưỡng kém.
– Thiếu
máu sau phẫu thuật.
– Thiếu
máu do mất máu nhiều bởi chu kỳ kinh nguyệt.
– Thiếu
máu do các bệnh ký sinh trùng.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
Công thức
– Ferrous fumarate................................................................................................. 150 mg
(tương đương sắt nguyên tố............................................................................... 49 mg)
– L– Histidine hydrochloride. H20.............................................................................. 4 mg
– L– Lysine hydrochloride......................................................................................... 25 mg
– Glycine..................................................................................................................... 10 mg
– Thiamine nitrate (Vitamin B1)............................................................................... 5 mg
– Riboflavin (Vitamin B2).......................................................................................... 3 mg
– Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6)............................................................. 1,5 mg
– Cyanocobalamin (Vitamin B12)....................................................................... 2,5 mcg
– Acid Folic................................................................................................................ 0,5 mg
– Acid Ascorbic (Vitamin C)................................................................................... 40 mg
– Tá dược...................................................................................................... vừa đủ 1 viên
(Microcrystallin cellulose, Tinh bột khoai tây, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Titanium dioxide, Talc, Polysorbate 80, Ethanol 96%, Màu Blue patente, Màu Tartrazin).
Dược lực học
Viên nang MEKOFERRAT– VITA là thuốc bổ máu chứa 3 acid amin Glycine,
Histidine, Lysine kết hợp với sắt (dạng Ferrous fumarate), Acid Folic và các
vitamin (B1, B2, B6, B12, C).
– Sắt
là một thành phần thiết yếu – cần thiết cho sự tạo thành hemoglobin và quá
trình oxy hóa của các mô sống. Sử dụng sắt sẽ giúp khắc phục những bất thường
trong sự tạo hồng cầu do thiếu sắt.
– Acid
Folic là yếu tố không thể thiếu cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình
thường. Phối hợp sắt với Acid Folic để điều trị thiếu máu có tác dụng tốt hơn
so với các thuốc khác dùng một chất đơn độc.
– Glycine,
Histidine, Lysine là các acid amin thiết yếu làm tăng sự hấp thu sắt ở ruột, có
vai trò quan trọng trong sự tạo thành hemoglobin.
– Các
vitamin (B1, B2, B6, B12, C) hoạt
động như những coenzyme đóng vai trò quan trọng trong các quá trình chuyển hóa
khác nhau của cơ thể.
Dược động học
– Bình
thường sắt được hấp thu tại tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5– 10%
lượng uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến
20– 30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất
hồng cầu. Sắt được vận chuyển trong huyết tương dưới dạng transferrine đến dịch
gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng ferritine. Sắt được thải trừ chủ yếu
qua đường tiêu hóa.
– Acid
Folic hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non, phân bố đến các mô trong cơ thể,
tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Acid
Folic được đào thải qua nước tiểu.
– Các
acid amin được hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố đến các mô của cơ thể. Sau
đó được thải trừ qua nước tiểu hoặc qua phân.
– Vitamin
C và các vitamin nhóm B là các vitamin tan trong nước, hấp thu tốt qua đường
tiêu hóa, phân bố đến hầu hết các mô trong cơ thể và được đào thải chủ yếu qua
thận ở dạng không thay đổi hoặc dạng chuyển hóa.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Nhiễm sắc tố sắt.
– Bệnh gan nhiễm sắt.
– Thiếu máu tán huyết.
– Thiếu máu ác tính.
– Loét dạ dày, viêm ruột từng vùng và viêm loét đại
tràng.
Tác dụng phụ
– Đôi khi có rối loạn
tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng trên, táo bón, tiêu chảy). Có thể làm giảm các tác
dụng phụ bằng cách uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn hoặc khởi đầu dùng thuốc
với liều thấp và tăng liều dần dần.
– Có thể xuất hiện phân
sẫm màu.
Thông báo cho bác sỹ
những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Không nên dùng liều
điều trị quá sáu tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.
– Không nên dùng sắt
dạng tiêm kết hợp với sắt dạng uống để tránh tình trạng quá thừa sắt.
– Không nên dùng thuốc
cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vì trong hemoglobin của hồng
cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.
– Acid Folic nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị thiếu máu
chưa được chẩn đoán vì có thể làm che lấp triệu chứng thiếu máu ác tính đưa đến
tiến triển những biến chứng thần kinh.
Tương tác
– Các thuốc kháng acid (antacid),
trà, cà phê, trứng, sữa làm giảm hấp thu sắt nếu dùng cùng lúc.
– Khi sử dụng đồng thời,
sự hấp thu của các muối sắt và các tetracycline đều bị giảm. Đáp ứng với sắt có
thể chậm hơn nếu dùng chung với Chloramphenicol. Muối sắt cũng được ghi nhận
làm giảm hấp thu và do đó làm giảm sinh khả dụng và hiệu quả lâm sàng của
Levodopa với Carbidopa, Methyldopa, Penicillamine, và một số quinolone
(Ciprofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin). Không nên uống các chế phẩm có chứa
sắt cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc trên.
– Sử dụng đồng thời
Chloramphenicol và Acid Folic cho những bệnh
nhân thiếu hụt folat có thể gây đối kháng với đáp ứng tạo huyết của Acid
Folic.
QUÁ LIỀU:
– Triệu chứng quá liều
của muối sắt bao gồm: dấu hiệu kích thích và hoại tử dạ dày – ruột, buồn nôn,
nôn, xanh xao, tiêu chảy, mất nước và tình trạng sốc.
– Chữa trị càng sớm càng
tốt bằng cách tẩy rửa dạ dày bằng dung dịch Natri bicarbonate 1% hoặc sử dụng
chất chelat hóa, đặc hiệu nhất là deferoxamine. Đối với tình trạng sốc, mất
nước và những bất thường kiềm toan được chữa trị theo cách thông thường.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng
thuốc hết hạn dùng
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh
sáng
Cách dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/lần,
ngày 1– 2 lần.
Tiêu chuẩn
TCCS