(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Giới thiệu MEKOPHAR
Lịch sử hình thành và phát triển
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Định Hướng phát Triển
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Ketoconazole 200mg
Thuốc kháng nấm
K34
Chỉ Định
– Nhiễm nấm tại chỗ (sau khi điều trị tại chỗ không có kết quả)
· Nhiễm nấm
Candida
da và niêm mạc nặng, mạn tính.
· Nhiễm nấm
Candida
tiết niệu, âm đạo mạn tính.
· Nhiễm nấm đường tiêu hóa.
· Nhiễm nấm ở da và móng tay.
– Nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm
Candida, Blastomyces, Coccidioides, Histoplasma, Paracoccidioides.
– Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Đóng gói
Vỉ xé 10 viên. Hộp 2 vỉ
Thành phần
– Ketoconazole............................................................. 200 mg
– Tá dược vừa đủ............................................................ 1 viên
(Lactose, Tinh bột ngô, Pregelatinized starch, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Povidone, Magnesium stearate, Ethanol 96%)
Dược lực học
Ketoconazole là thuốc chống nấm imidazole phổ rộng, có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm. Ketoconazole có tác dụng ức chế sinh tổng hợp ergosterol của nấm và làm thay đổi cấu tạo các thành phần lipid khác ở màng tế bào nấm.
Dược động học
Ketoconazole hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, sự hấp thu của thuốc giảm khi pH dạ dày tăng. Thuốc đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống 1– 2 giờ. Hơn 90% Ketoconazole gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể kể cả trong sữa mẹ nhưng thuốc thâm nhập kém vào dịch não tủy (không dùng thuốc để điều trị viêm màng não do nấm). Sự đào thải của Ketoconazole theo 2 pha, pha đầu thời gian bán hủy là 2 giờ và pha cuối là 8 giờ.
Ketoconazole được chuyển hóa 1 phần ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
– Bệnh gan cấp hay mạn tính.
Tác dụng phụ
– Buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, chảy máu đường tiêu hóa, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt,…
– Giảm Testosterone thoáng qua.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Cần thử nghiệm chức năng gan khi điều trị dài ngày bằng Ketoconazole. Cần ngưng điều trị khi có dấu hiệu bệnh gan.
– Thận trọng khi điều trị kéo dài ở trẻ em vì Ketoconazole ức chế quá trình tổng hợp các Steroid và chuyển hóa Vitamin D.
Tương tác
– Tránhdùng Ketoconazole với các thuốc chuyển hóa ở gan như: Terfenadine, Astemizole, Cisapride, Domperidone, Midazolam, and Triazolam, Domperidone, Pimozide, Quinidine, nhóm statin như Atorvastatin và Simvastatin.
– Các thuốc làm giảm acid dạ dày như các thuốc kháng muscarin, kháng acid, kháng histamin H
2
,, ức chế bơm proton hoặc Sucralfate: làm giảm sự hấp thu của Ketoconazole. Nên uống các thuốc này sau khi uống Ketoconazole ít nhất 2 giờ .
– Rifampicin và Isoniazid: làm giảm nồng độ Ketoconazole trong huyết thanh.
– Cyclosporine: Ketoconazole làm tăng nồng độ của Cyclosporine trong máu.
QUÁ LIỀU:
Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ bao gồm cả rửa dạ dày bằng Sodium bicarbonate.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30
o
C, tránh ánh sáng
Hướng dẫn sử dụng
Uống trong hoặc sau khi ăn.
– Người lớn: Uống 1– 2 viên, mỗi ngày 1 lần .
– Trẻ em:
· trẻ em cân nặng từ 15– 30kg: uống 1/2 viên, mỗi ngày 1 lần
· trẻ em cân nặng trên 30kg: liều giống người lớn.
Đợt dùng từ 2 tuần đến vài tháng. Cần điều trị liên tục và kéo dài ít nhất 1 tuần sau khi tất cả các triệu chứng biến mất và các mẫu cấy đã âm tính.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Thông báo: Ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền nhận cổ tức năm 2021 bằng tiền