Tetracycline 250mg
Kháng sinh uống
Chỉ định
Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với
Tetracycline:
– Nhiễm khuẩn do
Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm
phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do
Chlamydia
pneumoniae; sốt vẹt (
Psittacosis);bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do
Chlamydia trachomatis...
– Nhiễm khuẩn do
Rickettsia.
– Nhiễm khuẩn do
Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do
Mycoplasma pneumoniae.
– Nhiễm khuẩn do
Brucella và
Francisella tularensis.
– Bệnh dịch hạch (do
Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do
Vibrio cholerae).
– Trứng cá.
– Tham gia trong một số
phác đồ trị
H. pylori trong bệnh loét
dạ dày tá tràng.
– Phối hợp với thuốc
chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do
Plasmodium falciparum kháng thuốc.
Do mức độ kháng thuốc của vi
khuẩn chỉ nên dùng Tetracycline khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn
nhạy cảm.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang
Công thức
– Tetracycline hydrochloride.................. 250 mg
– Tá dược vừa đủ.................................... 1 viên.
(Talc, Lactose).
Dược lực học
– Tetracycline là một
kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do Tetracycline gắn vào đơn vị 30S
của ribosom và ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
– Phổ tác dụng: Tetracycline
có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm và Gram dương, cả hiếu khí
và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia,
Mycoplasma, Rickettsia, Spirochaete.
Dược động học
Khoảng
80% Tetracycline được hấp thu qua
đường tiêu hóa khi uống thuốc vào lúc đói, sự hấp thu bị ảnh hưởng khi có mặt
ion kim loại hóa trị 2 và 3, sữa và thức ăn. Tetracycline phân bố rộng khắp trong
các mô và dịch cơ thể, qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ. Khoảng 55% liều
uống được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chưa biến đổi.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với Tetracycline
hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 8 tuổi.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: buồn nôn,
nôn, tiêu chảy, …
– Ít gặp: phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm
với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, ...
– Hiếm gặp: Các phản
ứng quá mẫn phản vệ, thiếu máu tan huyết, …
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong
muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Người cao tuổi; bệnh
nhân suy chức năng gan, thận; bệnh nhân bị Lupus ban đỏ toàn thân.
– Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh
giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Không dùng Tetracyclinecho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác
– Khi dùng chung Tetracycline
với:
+ Các cation hóa trị 2, 3 (Nhôm, Bismuth, Calci, Sắt, Magnesi, Kẽm),
Natri bicarbonate, Colestipol, sữa và các sản phẩm từ sữa: làm giảm sự hấp thu
của Tetracycline.
+ Các thuốc lợi tiểu: làm tăng khả năng gây độc thận của Tetracycline.
+ Các Retinoid: làm gia tăng áp lực hộp sọ.
+ Lithium, Digoxin, Theophylline, các thuốc kháng đông đường uống:
làm gia tăng nồng độ các chất này trong cơ thể.
– Tetracycline làm giảm
tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống, giảm hoạt lực của penicillin trong điều trị viêm
màng não do phế cầu khuẩn.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến
ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Uống
thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn, nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng,
không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc:
– Người lớn: 4 – 8 viên/24
giờ, chia 2 – 4 lần.
– Trẻ em từ 8 – 15 tuổi:
10 – 25mg/kg/24 giờ, chia 3 – 4 lần (không quá 2g/24 giờ).
Tiêu chuẩn
DĐVN IV