(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Vitamin C MKP 500mg
Thuốc bổ - vitamin
V40
Chỉ Định
Điều trị bệnh do thiếu Vitamin C: mệt mỏi do cảm cúm hoặc sau khi ốm, nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Đóng gói
HỘP 20 Vỉ x 10 Viên bao phim
Công thức
–Acid ascorbic (Vitamin C).................................................. 500 mg
–Tá dược vừa đủ..................................................................... 1 viên
(Low– substituted hydroxypropyl cellulose, Povidone, Microcrystallin cellulose, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Ethanol 96%, Sepifilm LP 770, Hydroxypropyl methylcellulose, màu Erythrocine, màu Sunset yellow, Titanium dioxide, Talc, Polyethylen glycol 6000)
Dược lực học
– Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có tính khử mạnh, tham gia vào hầu hết các phản ứng hóa sinh như là chất chống oxy hóa. Vitamin C có liên quan đến sự thành lập collagen, proteoglycan, cấu tạo các chất nền trong nội bào mô xương, răng và nội mô mao mạch hoặc sự thay thế mô. Vitamin C ảnh hưởng trực tiếp lên sự tổng hợp collagen peptid và gián tiếp tác dụng lên sự hydroxy hóa protein.
Dược động học
– Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống, phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
– Vitamin C oxy– hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít Vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid– 2– sulfate và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng Vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Chống chỉ định
Dùng Vitamin C liều cao cho:
●Người bệnh bị thiếu hụt Glucose– 6– phosphate dehydrogenase.
●Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate.
● Người bị bệnh thalassemia.
Tác dụng phụ
– Rối loạn tiêu hóa: Nóng rát dạ dày, tiêu chảy.
– Tăng oxalate niệu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Vitamin C có thể gây kích thích nhẹ, không dùng thuốc vào lúc đói và buổi tối.
– Ngưng dùng thuốc khi có dấu hiệu quá liều.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Tránh dùng Vitamin C liều cao cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác
– Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết Aspirin.
– Kết hợp Vitamin C và Fluphenazine dẫn đến làm giảm nồng độ Fluphenazine trong huyết tương.
– Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200mg Vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày– ruột.
– Vitamin C liều cao có thể phá hủy Vitamin B
12
.
QUÁ LIỀU:
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Người lớn: uống 1 – 2 viên/ngày.
– Trẻ em: uống ½ – 1 viên/ngày.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Giải trình biến động lợi nhuận BCTC hợp nhất quý I năm 2024