(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Povidone Iodine 10% (DDDN)
Thuốc khác
P85
Chỉ Định
– Sát khuẩn vết thương, sát khuẩn da trước khi phẫu thuật, tiêm thuốc.
– Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
– Điều trị hỗ trợ bệnh ngoài da do sơ nhiễm hay bội nhiễm, nấm da, hăm da, hăm kẽ ngón tay, ngón chân,…
Đóng gói
– Chai 20ml. Hộp 30 chai.
– Chai 90 ml. Hộp 10 chai.
– Chai 500 ml.
– Chai 1 lít.
Công thức
cho 1 chai
Chai 20ml
Chai 90ml
Chai 500ml
Chai 1 lít
Povidone iodine
2g
9g
50g
100g
Tá dược vừa đủ
20ml
90ml
500ml
1 lít
(Nonoxinol– 9, Acid citric, Sodium citrate, Sodium hydroxide, Glycerin, Tinh dầu Lavender, Potassium iodate, Nước tinh khiết).
Tính chất
Povidone iodine là phức hợp của iod với povidone, chứa 9– 12% iod. Thuốc có tác dụng sát khuẩn, diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với iod hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Dùng thường xuyên ở bệnh nhân có rối loạn tuyến giáp.
– Trẻ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ
– Dùng chế phẩm lâu ngày có thể gây kích ứng tại chỗ hoặc đôi khi gây dị ứng da, có thể ảnh hưởng đến tuyến giáp.
– Dùng kéo dài và lặp lại ở vết thương rộng, vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Dùng thường xuyên ở bệnh nhân có tiền sử suy thận, bệnh nhân đang điều trị bằng Lithium.
– Tránh bôi thuốc vào mắt, bôi thuốc trên vùng da rộng và lặp lại nhiều lần.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Không dùng Povidone iodine 10% cho phụ nữ mang thai, cho con bú.
Tương tác
– Tránh dùng chung với sodium thiosulfate, các chất kiềm, các hợp chất thủy ngân, các thuốc sát khuẩn khác.
– Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ về những thuốc đang sử dụng.
QUÁ LIỀU & CÁCH XỬ TRÍ:
Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn Povidone iodine 10%: đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
– 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Sau khi mở nắp chai để sử dụng, phải đậy nắp thật kín và dùng trong 3 tháng.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Bôi dung dịch Povidone iodine 10% lên vết thương, ngày 2 lần.
– Pha loãng 1 phần dung dịch Povidone iodine 10% với 4 phần nước sạch hay nước muối sinh lý để tưới rửa vết thương.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Thông báo: Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2024