(028) 7309 6039
Trang chủ
Giới thiệu
Nhà máy sản xuất
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hệ thống phân phối
Doanh thu hàng năm
Sản phẩm
Mỹ phẩm
Thuốc ức chế ho và long đàm
Kháng sinh
Kháng sinh uống
Kháng sinh tiêm
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
Thuốc kháng histamin và kết hợp
Thuốc kháng động vật đơn bào, virus
Thuốc phụ khoa
Thuốc kháng sốt rét
Thuốc kháng lao
Dịch truyền
Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật
Kem bôi da & thuốc mỡ
Thuốc bổ - vitamin
Thuốc trị bệnh dạ dày & ruột
Thuốc trị giun sán
Thuốc tim mạch
Thuốc rối loạn chuyển hóa
Nguyên liệu
Quan hệ cổ đông
Thông báo
Tài lệu Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức
Cổ đông
Đại hội đồng cổ đông
Giao dịch CP của CĐNB và CĐ lớn
Thông tin cổ phiếu MKP
Báo cáo thường niên
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Thông tin Mekophar
Lãnh đạo
Điều lệ công ty
Quy chế quản trị nội bộ
Công ty thành viên & Công ty liên kết
Phát hành cổ phiếu
Khách hàng
Tuyển dụng
Liên hệ
Mekofenac
Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm
F01
Chỉ Định
– Điều trị dài hạn các triệu chứng trong: thoái hóa khớp, viêm khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống, …
– Điều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính: tai– mũi– họng, sản phụ khoa, đau bụng kinh, sau chấn thương hoặc phẫu thuật, viêm bao hoạt dịch, …
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao phim
Công thức
– Diclofenac sodium........................................ 50mg
– Tá dược vừa đủ ........................................... 1 viên
(Lactose, Tinh bột sắn, Povidone, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Talc, Polyethylene glycol 6000, Oxide sắt vàng, Oxide sắt đỏ, Ethanol 96%)
Dược lực học
Diclofenac là thuốc kháng viêm không steroid, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Diclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.
Dược động học
Diclofenac được hấp thu nhanh hơn khi uống lúc đói. Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu, 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn, phần còn lại thải qua mật và phân.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Loét dạ dày tá tràng, bệnh tim mạch.
– Suy gan nặng, suy thận nặng.
– Cơ địa xuất huyết.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: nhức đầu, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ù tai, tăng transaminase, ...
– Ít gặp: co thắt phế quản ở người bị hen, buồn ngủ, ngủ gật, mày đay, ...
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, tiền sử loét dạ dày, viêm loét kết tràng. Một số trường hợp xảy ra loét hay xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị bằng Mekofenac cần phải ngưng thuốc.
– Bệnh nhân rối loạn huyết học, bị hen hay co thắt phế quản, tiền sử mẫn cảm với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, huyết áp cao, suy chức năng thận, gan, tim, người cao tuổi.
– Cần kiểm tra chức năng gan nếu điều trị kéo dài bằng Mekofenac.
– Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng Mekofenac.
– Người lái xe và vận hành máy.
THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ:
– Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác
– Diclofenac làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm Quinolon, làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày của aspirin, glucocorticoid, gây xuất huyết nặng của thuốc chống đông dùng đường uống và heparin.
Diclofenac làm tăng nồng độ Lithium, Digoxine trong huyết thanh.
QUÁ
LIỀU & CÁCH XỬ TRÍ:
– Biểu hiện: ngộ độc cấp Diclofenac chủ yếu là các tác dụng phụ nặng hơn.
– Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và chu trình gan ruột.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30
o
C, tránh ánh sáng.
Cách dùng
Không được bẻ hoặc nhai viên thuốc trước khi uống.
– Theo chỉ định của bác sỹ.
– Liều đề nghị cho người lớn:
+ Viêm và đau cấp: 100– 150mg/ngày; nhẹ và duy trì: 50– 100mg/ngày.
Tiêu chuẩn
DĐVN IV
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp
Nghị quyết 01/NQ-HĐQT 2024