Antituss

Thuốc ức chế ho và long đàm

Chỉ Định

Giảm ho do:
– Cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản, họng hay hít phải chất kích thích.
– Các viêm nhiễm đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm phổi– phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản.

Đóng gói

– Hộp 1 chai x 30ml sirô
– Hộp 1 chai x 60ml sirô
– Hộp 1 chai x 100ml sirô
– Hộp 20 gói x 5ml sirô
– Hộp 30 gói x 5 ml sirô

Công thức

cho 1 chai

Chai 30ml

Chai 60ml

Dextromethorphan hydrobromide

36 mg

72 mg

Chlorpheniramine maleate

9 mg

18 mg

Guaifenesin

300 mg

600 mg

Tá dược vừa đủ

30 ml

60 ml

(Sodium citrate, Ammonium chloride, Acid sorbic, đường RE, màu đỏ dâu, tinh dầu dâu, nước tinh khiết)

Tính chất

Sirô Antituss là một thuốc trị ho, làm long đàm nhưng không gây nghiện. Antituss làm gia tăng đáng kể dịch tiết đường hô hấp, từ đó làm loãng đàm và các chất tiết khác của phế quản khiến chúng dễ bị tống xuất.
Sirô Antituss cũng chứa chất kháng histamin, có hiệu quả cao trong điều trị ho do dị ứng.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
– Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh, sinh non.
– Glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng, cơn hen cấp.

Tác dụng phụ

– Tác dụng an thần từ mức độ buồn ngủ cho đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày.
– Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa và thần kinh trung ương.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

– Phụ nữ mang thai, người cao tuổi, người bị bệnh tắc đường niệu, phì đại tuyến tiền liệt, nhược cơ, suy hô hấp, ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen suyễn hoặc tràn khí.
– Bệnh nhân đang điều trị với Antituss không nên lái xe hoặc vận hành máy do tác dụng an thần của thuốc.

Tương tác

Tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, cồn, thuốc ức chế muscarin, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng.
QUÁ LIỀU:
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Cách dùng

Liều đề nghị:
Mỗi ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần uống:
– Trẻ em:
·dưới 2 tuổi : 1/4 – 1/2 muỗng cà phê (1,25ml– 2,5ml)
·từ 2 – dưới 6 tuổi : 1 muỗng cà phê (5ml)
·từ 6 – 12 tuổi : 2 muỗng cà phê (10ml)
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 3 muỗng cà phê (15ml).
Hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Tiêu chuẩn

TCCS